tailieunhanh - Hệ số bám dính trong mối quan hệ giữa hình dạng tiết diện cọc với sức chịu tải của cọc trong đất

Bài báo trình bày hệ số bám dính trong sự hình thành sức chịu tải của cọc và phân tích sự thay đổi của lực bám khi hình dạng mặt cắt của cọc thay đổi, làm cơ sở để đánh giá ảnh hưởng của tiết diện cọc lên cọc dung tải. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung bài viết này. | HỆ SỐ BÁM DÍNH TRONG MỐI QUAN HỆ GIỮA HÌNH DẠNG TIẾT DIỆN CỌC VỚI SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC TRONG ĐẤT TRẦN THƢỢNG BÌNH NGUYỄN HỒNG DƢƠNG Adhesion coefficient in the relationship between the pile cross-sectional shape and the bearing capacity of the pile in the soil Abstract The paper presents the adhesion coefficient in the formation of the bearing capacity of the pile and analyzes the change of the adhesion force when the cross-sectional shape of the coc changes as a basis for evaluating the influence of the pile cross-section on pile load capacity. Keywords coefficient of adhesion shape of pile section load capacity 1. GIỚI THIỆU CHUNG cực hạn Rcu tính bằng kN của cọc treo kể cả Theo Tomlinson 2 sức kháng thành cọc đối cọc ống có lõi đất hạ bằng phƣơng pháp đóng với cọc đƣợc đóng vào đất dính thƣờng lớn hơn hoặc ép đƣợc xác định bằng tổng sức kháng của tám mƣơi 80 hoặc chín mƣơi 90 phần đất dƣới mũi cọc và trên thân cọc trăm tổng sức chịu tải. Điều này đặc biệt đúng Rc u c cq qb Ab u cf fi li 3 đối với khả năng chịu tải của cọc ma sát trong trong đó đất sét có độ bền cắt từ trung bình đến cao Cu gt c là hệ số điều kiện làm việc của cọc trong 100 kN m2 . Khi đó để ƣớc tính khối lƣợng cọc đất c 1 ma sát thành có thể đƣợc tính nhƣ sau qb là cƣờng độ sức kháng của đất dƣới mũi Qsf fsPL 1 cọc lấy theo Bảng 2 Trong đó u là chu vi tiết diện ngang thân cọc fs hệ số ma sát hoặc độ bám dính thành fi là cƣờng độ sức kháng trung bình của lớp đơn vị trung bình tính bằng kPa đất thứ i trên thân cọc lấy theo Bảng 3 P chu vi của cọc m. Ab là diện tích cọc tựa lên đất lấy bằng diện L chiều dài nhúng của cọc m. tích tiết diện ngang mũi cọc đặc cọc ống có bịt Ứng suất cắt khi phá hoại trên mặt tiếp xúc cọc- mũi bằng diện tích tiết diện ngang lớn nhất của đất thƣờng đƣợc gọi là quot độ bám dính quot Ca . Ma sát phần cọc đƣợc mở rộng và bằng diện tích tiết diện thành đơn vị danh ngh a trung bình fs trong đất sét ngang không kể lõi của cọc ống không bịt mũi bão hòa đồng nhất đƣợc biểu thị

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN