tailieunhanh - Nghiên cứu tỷ lệ các biến thể mô bệnh học của ung thư biểu mô nhú tuyến giáp theo phân loại Tổ chức Y tế Thế giới năm 2017

Nghiên cứu tỷ lệ các biến thể mô bệnh học của ung thư biểu mô nhú tuyến giáp theo phân loại Tổ chức Y tế Thế giới năm 2017. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ các biến thể của ung thư biểu mô nhú tuyến giáp. | TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 1 - 2021 NGHIÊN CỨU TỶ LỆ CÁC BIẾN THỂ MÔ BỆNH HỌC CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ NHÚ TUYẾN GIÁP THEO PHÂN LOẠI TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI NĂM 2017 Nguyễn Đức Thắng1 Lê Trung Thọ2 Lê Phong Thu1 TÓM TẮT tumor site gross after surgery. The suspicious cases in HE were stained by immunohistochemistry to 43 Nghiên cứu tỷ lệ các biến thể mô bệnh học của dertermine the orgin and or tumor subtypes. Results ung thư biểu mô nhú tuyến giáp theo phân loại Tổ and conclusion The disease s average-age was 37 5 chức Y tế Thế giới năm 2017. Mục tiêu Xác định tỷ 14 9 years old the rate of women men was lệ các biến thể của ung thư biểu mô nhú tuyến giáp. 7 3 1 tumors were usually in the right robe with Đối tượng nghiên cứu Gồm 99 trường hợp có chẩn 43 4 . 10 15 variants were determined and their rate đoán xác định là ung thư biểu mô nhú tuyến giáp đã as following Conventional variant 21 2 papillary được phẫu thuật cắt tuyến giáp toàn bộ trong thời microcarcinoma 17 2 diffuse sclerosing variant gian từ 01 2019 đến 01 2021 tại bệnh viện K cơ sở 16 2 tall cell variant 16 2 encapsulated Tân Triều. Chọn mẫu có chủ đích lấy mẫu toàn bộ. variant 11 1 follicular variant 9 1 oncocytic Thiết kế nghiên cứu Mô tả cắt ngang. Các trường variant 6 0 and 1 other variants with cribriform hợp nghiên cứu có đầy đủ thông tin về tuổi giới vị trí morular variant warthin-like variant and solid variant. u bệnh phẩm đại thể sau mổ. Các trường hợp chẩn All research results were compared and discussed. đoán nghi ngờ trên HE sẽ được nhuộm hóa mô miễn Keywords histopathological variant papillary dịch để xác định nguồn gốc và hoặc típ u. Kết quả và thyroid carcinoma kết luận Tuổi trung bình mắc bệnh là 37 5 14 9 tỷ lệ nữ nam là 7 3 1 u thường gặp ở thùy phải chiếm I. ĐẶT VẤN ĐỀ 43 4 . Xác định được 10 15 biến thể tần suất như sau Biến thể thông thường 21 2 vi ung thư biểu Ung thư biểu mô tuyến giáp UTBMTG là mô nhú 17 2 xơ hóa lan tỏa 16 2 tế bào cao bệnh lý ác tính của hệ thống nội

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN