tailieunhanh - Nghiên cứu rối loạn nuốt theo GUSS ở bệnh nhân đột quỵ não cấp tại Bệnh viện Cà Mau năm 2010-2011

Bài viết trình bày xác định tỷ lệ rối loạn nuốt và đánh giá mối liên quan của rối loạn nuốt với các yếu tố ảnh hưởng đến diễn biến của đột quỵ não cấp. Đề xuất quy trình sàng lọc rối loạn nuốt ở bệnh nhân đột quỵ não cấp để áp dụng hướng dẫn nuôi dưỡng theo phân độ rối loạn nuốt. | NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN NUỐT THEO GUSS Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NÃO CẤP TẠI BỆNH VIỆN CÀ MAU NĂM 2010-2011 Phan Nhựt Trí Nguyễn Thị Thu Hương Bệnh viện đa khoa tỉnh Cà Mau TÓM TẮT Mục tiêu Xác định tỷ lệ rối loạn nuốt và đánh giá mối liên quan của rối loạn nuốt với các yếu tố ảnh hưởng đến diễn biến của đột quỵ não cấp. Đề xuất quy trình sàng lọc rối loạn nuốt ở bệnh nhân đột quỵ não cấp để áp dụng hướng dẫn nuôi dưỡng theo phân độ rối loạn nuốt. Phương pháp Nghiên cứu trên 200 trường hợp đột quỵ não cấp từ 08 2010 07 2011 được sàng lọc rối loạn nuốt theo GUSS. Kết quả tỷ lệ rối loạn nuốt là 81 . Tỷ lệ viêm phổi ở nhóm bệnh nhân có rối loạn nuốt là 19 1 so với 0 ở nhóm không có rối loạn nuốt pII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP . Đối tượng Tiêu chuẩn chọn bệnh bệnh nhân được chẩn đoán đột quỵ não giai đoạn cấp lần đầu nhập Bệnh viện đa khoa tỉnh Cà Mau từ tháng 08 2010 07 2011 dựa vào định nghĩa của Tổ chức Y tế Thế giới TCYTTG . Tiêu chuẩn hình ảnh học chụp cắt lớp vi tính có hình ảnh tổn thương được chẩn đoán tai biến mạch máu não. . Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến cứu. Kỹ thuật chọn mẫu mẫu ngẫu nhiên hệ thống. . Xử lý số liệu thống kê số liệu được xử lý trên phần mềm SPSS theo thuật toán thống kê y học. III. KẾT QUẢ . Đặc điểm mẫu nghiên cứu Tổng số 200 bệnh nhân được chẩn đoán đột quỵ não theo tiêu chuẩn của TCYTTG. Tuổi thấp nhất là 17 tuổi cao nhất là 98. Tuổi trung bình là 66 8 14 4. Có 122 nam 61 và 78 nữ 39 . Số bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp là 133 66 5 tăng huyết áp và đái tháo đường là 7 3 5 . Thời gian từ lúc xuất hiện triệu chứng đầu tiên tới khi nhập viện nhanh nhất là 10 phút muộn nhất là phút trung bình là 564 phút. Đặc điểm bệnh lý nhồi máu não là 146 73 và xuất huyết não là 54 27 . Phân loại theo mức độ nặng theo đánh giá bằng NIHSS có 53 trường hợp nhẹ 26 5 trung bình là 94 47 và nặng là 53 26 5 NIHSS trung bình của mẫu nghiên cứu là 15 3 10 6. Về kết quả điều trị khi xuất viện đạt kết quả tốt có 53 trường hợp 26 5

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG