tailieunhanh - Tiếng anh quản trị kinh doanh part 14

Tham khảo tài liệu 'tiếng anh quản trị kinh doanh part 14', ngoại ngữ, anh văn thương mại phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Unit 6 Maker and monopolies UNIT 6 MARKET AND MONOPOLIES I. INTRODUCTION Bài này giới thiệu một số loại độc quyền trong hoạt động kinh doanh và ảnh hưởng của đầu tư viễn thông đối với sự phát triển kinh tế. Bạn sẽ được thực hành kỹ năng đọc hiểu và ôn luyện các hiện tượng ngữ pháp có liên quan như thì quá khứ đơn cách cấu tạo từ. II. UNIT OBJECTIVES Học xong bài này bạn có thể - Được trang bị một lượng từ vựng nhất định sử dụng trong lĩnh vực thị trường và độc quyền về ảnh hưởng của đầu tư viễn thông đối với sự phát triển kinh tế. - Phân biệt được các loại độc quyền khác nhau trong hoạt động kinh doanh. - Trả lời được các câu hỏi trong phần đọc hiểu tìm từ đồng nghĩa. - Sử dụng thành thạo thời quá khứ đơn ở các thể khẳng định phủ định nghi vấn. - Biết cách chuyển từ danh từ sang động từ và tính từ. - Luyện kỹ năng nghe và làm bài tập nghe hiểu về chủ đề distribution . III. CONTENTS 1. TEXT MARKET AND MONOPOLIES Hãy đọc kỹ phần nội dung về thị trường và độc quyền dưới đây và làm các bài tập ở sau bài đọc. Bạn có thể tham khảo bảng từ vựng ở cuối bài để biết nghĩa của các từ mới. 1 Although in a perfect market competition is unrestricted and sellers are numerous free competition and large numbers of sellers are not always available in the real world. In some markets there may only be one seller or a very limited number of sellers. Such a situation is called a monopoly and may arise from a variety of different causes. It is possible to distinguish 5 in practice four kinds of monopoly. State planning and central control of the economy often mean that a state government has monopoly of important goods and services. Some countries have state monopolies in basic commodities like steel and transport while other countries have monopolies on such comparatively unimportant commodities as matches. Most national authorities monopolize the 10 postal services within their borders. A different kind of monopoly arises when a country through geographical and geological .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN