tailieunhanh - Bài giảng Nhập môn Kỹ thuật truyền thông - Chương 4: Mã hóa nguồn
Bài giảng Nhập môn Kỹ thuật truyền thông - Chương 4: Mã hóa nguồn cung cấp cho người học những nội dung chính sau: Cơ bản về mã hóa, độ dài trung bình của từ mã và mã có độ dài trung bình ngắn nhất, giới hạn dưới của độ dài trung bình từ mã, định lý mã hóa cho kênh không nhiễu của Shannon (định lý mã hóa nguồn), mã tối ưu và thông lượng của kênh, Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết. | om Chương 4 Mã hóa .c ng nguồn co an th o ng du u cu https tailieudientucntt . Cơ bản về mã hóa om Tại một thời điểm nguồn tạo ra một ký hiệu từ bảng ký hiệu của .c nguồn ng Thông thường bảng chữ là hữu hạn co S s1 s2 sq Ở đây q là S hoặc sô ký hiệu của nguồn S an Mã hóa Sử dụng một tập hữu hạn các ký hiệu mã để biểu diễn các th ký hiệu của nguồn ng Có thể biểu diễn tập ký hiệu mã bởi tập X x1 x2 xr . Ví dụ với mã BCD X o 0 1 r 2 du r là X hay số ký hiệu mã khác nhau u cu được gọi là cơ số của mã r 2 mã nhị phân r 2 mã r trị https tailieudientucntt . Cơ bản về mã hóa om Thông thường số ký hiệu nguồn của tập nguồn lớn hơn số ký hiệu mã của .c tập mã q gt gt r ng Cần phải tạo tổ hợp các ký hiệu mã để biểu diễn một ký hiệu của nguồn hay mã hóa một tin của nguồn co Sử dụng luật tạo tổ hợp hay còn gọi luật tạo từ mã luật tạo từ an Tổ hợp có thể là tổ hơp thỏa mãn luật này. Chỉ tổ hợp có thể mới được dùng để mã hóa Ví dụ với mã BCD luật tạo tổ hợp Mỗi tổ hợp là một chuỗi dài 4 ký hiệu nhị phân th Mỗi tổ hợp có thể đươc dùng để biểu diễn mã hóa một ký hiệu nguồn ng Mỗi tổ hợp có thể sẽ được gán cho một tin và tổ hợp có thể có chứ tin này sẽ được gọi là o từ mã mã từ du Tổ hợp có thể không được dùng để biểu diễn một tin nào được gọi là tổ hợp thừa hay tổ hợp cấm u Ví dụ mã BCD mã số 0 bằng tổ hợp 0000 số 1 bằng 0001. số 9 bằng 1001 và có 6 tổ hợp cu thừa 1010 . 1111 Mã không có tổ hợp thừa được gọi mã đầy https tailieudientucntt . Cơ bản về mã hóa Luật mã hóa là luật gán 1 tin vào 1 tổ hợp có thể để tạo ra từ mã hay luật ánh xạ 1 tin vào 1 om từ mã si C si .c C si là từ mã của tin si Hay C si là tổ hợp có thể chứa tin si. ng C si . ở đây l là số ký hiệu mã có trong từ mã co Luật mã hóa thường được biểu diễn bởi bảng mã là bảng mô tả quan hệ si C si an Độ dài từ mã là số ký hiệu mã có trong từ mã và được ký hiệu là l th Nếu độ dài từ mã là giống nhau cùng một l với mọi từ mã
đang nạp các trang xem trước