tailieunhanh - Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh

Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki do ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki ở trẻ em; Tổn thương tim trong bệnh Kawasaki; Tổn thương động mạch vành trong bệnh Kawasaki; . Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết. | HỘI HỘI NGHỊNGHỊ KHOATIM MẠCH HỌC MIỀNTOÀN NHI KHOA TRUNG 20192018 QUỐC NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG VÀ TỔN THƯƠNG TIM MẠCH TRONG BỆNH KAWASAKI Người báo cáo ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh Đặt vấn đề Bệnh Kawasaki được mô tả lần đầu tại Nhật năm 1967 và lần đầu ở Việt Nam năm 1998 Bệnh xảy ra mọi nơi trên thế giới nhưng tập trung chủ yếu ở châu Á Bệnh nếu không được điều trị có 20 - 30 bị tổn thương phình giãn động mạch vành từ đó gây ra các biến chứng tắc hẹp nhồi máu cơ tim và chết đột ngột Đặt vấn đề Lâm sàng của bệnh thường có những biểu hiện dễ nhầm sang các bệnh thông thường khác ở trẻ em Mục tiêu nghiên cứu Mô tả đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki ở trẻ em Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Gồm 32 bệnh nhi được chẩn đoán xác định Kawasaki điều trị tại Trung tâm Nhi khoa Bệnh viện Trung Ương Huế và Khoa Nhi Bệnh viện Trường ĐHYD Huế từ 6 2016 - 12 2017 Tiêu chuẩn chẩn đoán dựa vào tiêu chuẩn của Hiệp hội tim mạch Hoa Kỳ AHA Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang Tiêu chuẩn chẩn đoán Thể điển hình Sốt kéo dài ít nhất 5 ngày kết hợp với ít nhất 4 trong 5 triệu chứng sau Viêm kết mạc mắt 2 bên không sinh mủ Biến đổi niêm mạc hầu họng môi đỏ khô hoặc rộp lưỡi đỏ nổi gai như quả dâu tây đỏ lan toả niêm mạc hầu họng. Biến đổi ở đầu chi giai đoạn cấp đỏ da lòng bàn tay chân phù mu bàn tay bàn chân giai đoạn bán cấp bong da đầu ngón ngón chân vào tuần thứ 2 và 3 Ban đỏ đa dạng thường ở thân nhưng không bao giờ có bọng nước Sưng hạch cổ không hoá mủ đường kính gt 1 5 cm thường ở 1 bên Không nghĩ bệnh khác phù hợp với triệu chứng lâm sàng trên Tiêu chuẩn chẩn đoán Thể không điển hình Chỉ có sốt 5 ngày kết hợp với lt 4 5 dấu hiệu trên kèm tổn thương động mạch vành trên siêu âm là đủ chẩn đoán Tiêu chuẩn siêu âm đánh giá tổn thương động mạch vành giãn mạch vành khi đường kính trong của động mạch vành gt 3 mm với trẻ lt 5 tuổi 4 mm với trẻ 5 tuổi Kết quả nghiên cứu Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi Tuổi Bệnh nhân lt 6 .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN