tailieunhanh - 0Bệnh học tim mạch part 10

Trong chẩn đoán HKTMS, mức 500 ng/ml được cho la ngưỡng chẩn đoán. Ngưỡng chẩn đoán phụ thuộc nhiều yếu tố, nhưng mức 500 ng/ml được khuyến cáo sử dụng cho hầu hết phương pháp x t nghiệm Ddimer trong chẩn đoán HKTMS *11+. Trong nghiên cứu của chúng tôi, nếu xem siêu âm màu Doppler là tiêu chuẩn vàng xác định HKTMS thì với mức ngưỡng D- imer ³ 500 ng/ml, độ nhạy trong chẩn đoán là 77,8%, độ đặc hiệu 42,8%, giá trị tiên đoán ương là 33,2% và giá trị tiên đoán âm là 84,1%. | Trong chẩn đoán HKTMS mức 500 ng ml được cho la ngưỡng chẩn đoán. Ngưỡng chẩn đoán phụ thuộc nhiều yếu tố nhưng mức 500 ng ml được khuyến cáo sử dụng cho hầu hết phương pháp xét nghiệm D-dimer trong chẩn đoán HKTMS 11 . Trong nghiên cứu của chúng tôi nếu xem siêu âm màu Doppler là tiêu chuẩn vàng xác định HKTMS thì với mức ngưỡng D-d imer 3 500 ng ml độ nhạy trong chẩn đoán là 77 8 độ đặc hiệu 42 8 giá trị tiên đoán d ương là 33 2 và giá trị tiên đoán âm là 84 1 Hiện nay ứng dụng của D-dimer chủ yếu để loại trừ HKTMS khi xét nghiệm âm tính. Với độ nhạy 77 8 và giá trị tiên đoán âm 84 1 kết quả của chúng tôi phù hợp với y văn về vai trò của D-dimer trong loại trừ chẩn đoán HKTMS. Theo Bernardi và cộng sự 3 nếu bệnh nhân có nguy cơ HKTMS cần được chỉ định siêu âm chẩn đoán nếu siêu âm phát hiện có huyết khối thì cần chỉ định điều trị kháng đông nếu siêu âm không phát hiện huyết khối nên chỉ định D-dimer nếu D-dimer âm tính khả năng HKTMS rất thấp 0 4 nên chỉ cần theo d õi là đủ nếu siêu âm không phát hiện huyết khối mà D-d imer d ương tính cần siêu âm lặp lại. Nếu siêu âm lần thứ hai phát hiện huyết khối cần điều trị kháng đông nếu siêu âm lần hai âm tính chỉ cần tiếp tục theo dõi. Cách làm này giúp giảm bớt số bệnh nhân phải di chuyển đến phòng siêu âm lần thứ hai. Những bệnh nhân nhập viện vì bệnh nội khoa cấp tính thường nặng hạn chế số lần di chuyển sẽ giúp thầy thuốc dễ d àng hơn trong việc chẩn đoán HKTMS ở nhóm bệnh nhân này. KẾT LUẬN Nồng độ D-dimer trên nhóm bệnh nhân không có HKTMS là 589 ng ml. Trên nhóm bệnh nhân có HKTMS nồng độ D-dimer trung bình là 816 ng ml. Nồng độ D-dimer trên nhóm bệnh nhân có HKTMS cao hơn nồng độ D-dimer trên nhóm không có HKTMS p 0 001 . Giá trị ngưỡng của D-dimer trong chẩn đoán HKTMS trên nhóm bệnh nhân nội khoa có nguy cơ là 500ng ml. Độ nhạy 77 8 độ chuyên biệt 42 8 giá trị tiên đoán d ương 33 2 giá trị tiên đoán âm 84 1 . HKTMS được loại trừ hoàn toàn khi nồng độ D-dimer thấp d ưới ngưỡng chẩn đoán 500 ng ml. TÀI LIỆU THAM