tailieunhanh - Bệnh học hô hấp - Lao part 3
+ Sinh thiết chẩn đoán xác định mô bệnh (+) 90%, ở 1 hoặc nhiều cơ quan . + Xquang: tổn thương nốt kê, rải đều, đối xứng. 4. Thể bệnh: - Thể thương hàn. - Thể phổi-MP. - Thể màng não. - Thể họng-thanh quản. - Thể viêm nhiều hạch. - Thể người già. - Thể bệnh máu: giống bệnh bạch cầu, hoặc xuất huyết kiểu scholein-Henock - J. Crofton ( 1992) chia 3 thể: + Thể cấp tính cổ điển ( nt). + Thể ẩn: tiến triển từ từ, ít sốt, ít triệu chứng. Có thể sốt. | Sinh thiết chẩn đoán xác định mô bệnh 90 ở 1 hoặc nhiều cơ quan . Xquang tổn thương nốt kê rải đều đối xứng. 4. Thể bệnh - Thể thương hàn. - Thể phổi-MP. - Thể màng não. - Thể họng-thanh quản. - Thể viêm nhiều hạch. - Thể người già. - Thể bệnh máu giống bệnh bạch cầu hoặc xuất huyết kiểu scholein-Henock. - J. Crofton 1992 chia 3 thể Thể cấp tính cổ điển nt . Thể ẩn tiến triển từ từ ít sốt ít triệu chứng. Có thể sốt nhẹ ké o d ài. Thường ở người già. Thiếu máu. Khám phổi không c ó triệu chứng. Xquang xuất hiện sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng. Hình ảnh viêm bạch mạch lưới do lao. Lao kê mất phản ứng hiếm gặp. Là thể nhiễm khuẩn huyết lao cấp tính thế ác tính . Rất nặng. Biểu hiện lâm sàng chủ yếu ở ngoài phổi. Xquang bình thường hoặc rất ít hạt kê. Bệnh cảnh giống nhiễm khuẩn huyết hoặc Osler hoặc K hoặc Hodgkin hoặc Colagen. Mantoux - thường bỏ sót chẩn đoán và tử vong. 5. Chẩn đoán - Chẩn đoán xác định tam chứng đặc trưng của Brouet G 1976 sốt hạt kê ở phổi bất thường của dịch não tuỷ. Xquang phổi bình thường cũng không loại trừ. Cần cấy máu Elisa Mantoux chọc tuỷ dịch não tuỷ sinh thiết phủ tạng. Nếu cần thì điều trị thử nhưng không d ùng R và S để dễ chẩn đoán phân biệt VK khác nếu sốt giảm sau 7-15 ngày cần nghĩ lao kê - Chẩn đoán phân biệt K d i căn thể kê Saccoidose và 1 số bệnh u hạt. Viêm phổi thể hạt kê tụ cầu virut . Hemosiderin phổi ở BN van 2 lá. 6. Điều trị - Thể cấp và mất phản ứng d ùng Pred nisolon phác đồ điều trị lao. - Nếu điều trị lao có tác dụng thì lâm sàng sẽ hết 1 tháng trước XQ. - Không d ùng Ped nisolon trong điều trị thử. II. PHẾ VIÊM LAO PHẾ VIÊM NHUYỄN lao phổi bã đậu . 1. Định nghĩa Là thể lao cấp tính mà tổn thương là 1 phế nang viêm xuất tiết d o BK lan tràn đường PQ và đường máu chiế m 1 phân thuỳ phổi. 2. Bệnh sinh - Do lan tràn đường PQ và đường máu ở 1 cơ thể bị suy giảm miễn dịch. 3. Giải phẫu bệnh Đông đặc cả thuỳ phổi khi cắt ra thấy bề mặt vàng gọi là thâm nhiễm vàng ở giữa có những đám nhuyễn hoá bã đậu thành hang hoại tử bã
đang nạp các trang xem trước