tailieunhanh - Xác định đồng thời aspartame và saccharin trong một số loại đồ uống bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

Asparame (ASP) là chất ngọt rất được ưa chuộng. ASP cũng không ổn định trong các dung dịch nước và dần dần chuyển thành diketopiperazine (DKP). Ngay sau khi được con người tiêu thụ, ASP phân hủy thành 3 hợp chất hóa học: Phenylalanine (khoảng 50% trọng lượng), aspartic acid (40%), và methanol (10%). | Tạp chí phân tích Hóa Lý và Sinh học - Tập 25 Số 2 2020 XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI ASPARTAME VÀ SACCHARIN TRONG MỘT SỐ LOẠI ĐỒ UỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO Đến tòa soạn 2-12-2019 Dương Thị Tú Anh Khoa Hóa học-Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên Phạm Thanh Tùng Trường THPT Cửa Ông Thành phố Cẩm Phả Tỉnh Quảng Ninh Đoàn Mạnh Cường Khoa Công nghệ điện tử amp Truyền thông- Trường ĐHCN TT amp TT- Đại học Thái Nguyên SUMMARRY SIMULTANEOUS IDENTIFICATION OF ASPARTAME AND SACCHARIN IN SOME DAILY BEVERAGES BY USING HIGH PERFORMANCE LIQUID CHROMATOGRAPHY METHOD In this research we reported some results of simultaneous identification of aspartame and saccharin by using High Performance Liquid Chromatography method HPLC and simultaneous identification the content of aspartame and saccharin in some beverages by using HPLC. It is shown that detection limit and quantitative limit by HPLC for aspartame was 0 2 ppm and 0 667 ppm for Saccharin was 0 03 ppm and 0 1 ppm the linear concentration of aspartame ranged from 0 5 to 100 ppm with a coefficient R2 is 0 9997 while the linear concentration of saccharin was in a range of 0 1 to 200 ppm with the same coefficient as aspartame. The content of aspartame and saccharin in analytical samples fluctuated from 6 931 to 19 06 ppm and from 41 70 to 79 69ppm. The recovery of aspartame and saccharin in analytical samples fluctuated from 90 14 to 98 75 and from 90 45 to 99 15 . 1. MỞ ĐẦU quy thuốc chữa bệnh kem đánh răng là chất Asparame ASP là chất ngọt rất được ưa làm ngọt chính trong các loại thuốc dùng cho chuộng. ASP cũng không ổn định trong các trẻ em bao gồm aspirin nhai xi-rô ho các loại dung dịch nước và dần dần chuyển thành thuốc kê đơn và không kê đơn khác ngoài diketopiperazine DKP . Ngay sau khi được ra nó còn được sử dụng trong cả những sản con người tiêu thụ ASP phân hủy thành 3 hợp phẩm mỹ phẩm vitamin và dược phẩm. Sử chất hóa học phenylalanine khoảng 50 dụng SCR làm xuất hiện chứng nhạy cảm ánh trọng lượng

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN