tailieunhanh - Nghị định 79/2000/NĐ-CP

Tham khảo tài liệu 'nghị định 79/2000/nđ-cp', văn bản luật, thể thao - y tế phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | CHÍNH PHỦ Số 79 2000 NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 29 tháng 12 năm 2000 NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 79 2000 NĐ-CP NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2000 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992 Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 02 1997 QH9 ngày 10 tháng 5 năm 1997 Căn cứ Nghị quyết số 90 NQ-UBTVQH10 ngày 03 tháng 9 năm 1999 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi bổ sung một số danh mục hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với một số hàng hoá dịch vụ Căn cứ Nghị quyết số 240 2000 NQ-UBTVQH10 ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi bổ sung danh mục hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với một số hàng hoá dịch vụ Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính NGHỊ ĐỊNH Chương 1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất lưu thông đến tiêu dùng. Điều 2. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hoá dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam trừ các đối tượng quy định tại Điều 4 của Nghị định này. Điều 3. Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 3 của Luật Thuế giá trị gia tăng là các tổ chức cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam không phân biệt ngành nghề hình thức tổ chức kinh doanh gọi chung là cơ sở kinh doanh và các tổ chức cá nhân khác có nhập khẩu hàng hoá chịu thuế giá trị gia tăng gọi chung là người nhập khẩu . Điều 4. Đối tượng thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 4 của Luật Thuế giá trị gia tăng Điều 1 Nghị quyết số 90 1999 NQ-UBTVQH10 ngày 03 tháng 9 năm 1999 và Điều 1 Nghị quyết số 240 2000 NQ-UBTVQH10 ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Uỷ ban Thường vụ

TỪ KHÓA LIÊN QUAN