tailieunhanh - Thông tư 19/2000/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN

Thông tư số 19/2000/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN về việc hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ hai năm 2001 và 2002 do Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch đầu tư ban hành | BỘ CÔNG NGHIỆP-BỘ KẾ Hoạch và đầU tư-bộ THƯƠNG MẠI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số 19 2000 TTLT-BTM- BKHĐT-BCN Hà Nội ngày 16 tháng 10 năm 2000 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH CỦA BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ - BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 19 2000 TTLT-BTM-BKHĐT-BCN NGÀY 16 THÁNG 10 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN VIỆC GIAO VÀ THỰC HIỆN HẠN NGẠCH HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG EU CANAĐA THỔ NHĨ KỲ HAI NĂM 2001 VÀ 2002 Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ nêu tại Công văn 6228 KTTH ngày 05 12 1997 của Văn phòng Chính phủ Căn cứ Hiệp định buôn bán hàng dệt may với các nước EU Canađa và Thổ Nhĩ Kỳ Liên Bộ Thương mại Kế hoạch Đầu tư Công nghiệp hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch hàng dệt may hai năm 2001 và 2002 như sau I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1. Hạn ngạch hàng dệt may Nhằm khuyến khích việc sử dụng hết hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào các nước có quy định hạn ngạch và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp xuất khẩu từ ngày 01 01 2001 hàng dệt may được phân thành 02 nhóm. Nhóm I gồm các mặt hàng Cat. có tỷ lệ sử dụng dưới 90 cụ thể như sau - Thị trường EU các Cat 9 10 12 13 14 18 20 21 26 28 35 39 41. 68 76 97 118 và 161. - Thị trường Thổ Nhĩ Kỳ Toàn bộ 29 mặt hàng quản lý bằng hạn ngạch. Đối với các mặt hàng thuộc nhóm này các doanh nghiệp thuộc các đối tượng nêu tại khoản 2 dưới đây được xuất khẩu theo nhu cầu thủ tục xuất khẩu thực hiện tại các phòng quản lý XNK khu vực của Bộ Thương mại tại Hà Nội Hải phòng Đà Nằng Vũng Tầu Đồng Nai và TP. Hồ Chí Minh. Hàng tuần Bộ Thương mại sẽ thông báo tình hình cấp E L và số lượng hạn ngạch còn lại trên các báo Thương mại Đầu tư Công nghiệp và tại các Phòng quản lý XNK khu vực đồng thời có hướng dẫn quản lý cụ thể đối với những mặt hàng có khả năng xuất khẩu vượt hạn ngạch để doanh nghiệp biết và thực hiện. Nhóm II gồm các mặt hàng Cat. có tỷ lệ sử dụng đạt 90 trở lên cụ thể như sau - Thị trường EU các Cat. 4 5 6 7 8 15 29 31 73 78 83 - Thị trường Canađa các Item Cat. 1 3a 2a 3c 4a 4c 5a 5b

TỪ KHÓA LIÊN QUAN