tailieunhanh - Bài 4 - Văn hóa tổ chức đời sống tập thể

chức gia đình : Là đơn vị xã hội gồm những người cùng huyết thống gắn bó mật thiết với nhau. Gia trưởng : là người đứng đầu, điều hành mọi hoạt động trong gia đình, có trách nhiệm nặng hệ giữa các thành viên : hiếu đễ ; kính trên nhường dưới ; vai trò của người phụ nữ được coi trọng. | CHƯƠNG III VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG TẬP THỂ I. Tổ chức cộng đồng gia tộc. II. Tổ chức nông thôn III. Tổ chức quốc gia VI. Tổ chức đô thị I. TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG GIA TỘC : chức gia đình : - Là đơn vị xã hội gồm những người cùng huyết thống gắn bó mật thiết với nhau. - Gia trưởng : là người đứng đầu, điều hành mọi hoạt động trong gia đình, có trách nhiệm nặng nề. - Quan hệ giữa các thành viên : hiếu đễ ; kính trên nhường dưới ; vai trò của người phụ nữ được coi trọng. 2. Tổ chức gia tộc : Tập hợp những người có cùng tổ tiên, dựa tên huyết thống phụ hệ : Sơ-cố-ông-cha-con-cháu-chắt-chút-chít Tộc họ thường có 5 yếu tố cơ bản : từ đường, gia phả, mồ mả, hương hỏa, trưởng tộc. Tộc họ tuân thủ theo tôn ti trật tự. II. TỔ CHỨC NÔNG THÔN : Thiết chế tổ chức: được tổ chức theo nhiều nguyên lý khác nhau : huyết thống, địa bàn cư trú, nghề nghiệp, tuổi nam giới, đơn vị hành chính Mô hình làng xã : Dân cư : dân chính cư và dân ngụ cư Điển thổ : công điền và tư điền Thứ hạng : chức sắc, chức . | CHƯƠNG III VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG TẬP THỂ I. Tổ chức cộng đồng gia tộc. II. Tổ chức nông thôn III. Tổ chức quốc gia VI. Tổ chức đô thị I. TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG GIA TỘC : chức gia đình : - Là đơn vị xã hội gồm những người cùng huyết thống gắn bó mật thiết với nhau. - Gia trưởng : là người đứng đầu, điều hành mọi hoạt động trong gia đình, có trách nhiệm nặng nề. - Quan hệ giữa các thành viên : hiếu đễ ; kính trên nhường dưới ; vai trò của người phụ nữ được coi trọng. 2. Tổ chức gia tộc : Tập hợp những người có cùng tổ tiên, dựa tên huyết thống phụ hệ : Sơ-cố-ông-cha-con-cháu-chắt-chút-chít Tộc họ thường có 5 yếu tố cơ bản : từ đường, gia phả, mồ mả, hương hỏa, trưởng tộc. Tộc họ tuân thủ theo tôn ti trật tự. II. TỔ CHỨC NÔNG THÔN : Thiết chế tổ chức: được tổ chức theo nhiều nguyên lý khác nhau : huyết thống, địa bàn cư trú, nghề nghiệp, tuổi nam giới, đơn vị hành chính Mô hình làng xã : Dân cư : dân chính cư và dân ngụ cư Điển thổ : công điền và tư điền Thứ hạng : chức sắc, chức dịch, lão, đinh, ti ấu Biểu tượng : đình làng, lũy tre, cây đa, bến nước Nông thôn Nam Bộ * Làng không còn có lũy tre làng như là công cụ phân cách làng này với làng khác . * Làng không nhất thiết phải tồn tại mãi mãi, có làng được lập một cách nhanh chóng, những cũng có làng tan rã nhanh chóng. * Giao thương buôn bán phát triển không còn bị gò bó ở tình trạng tự cung tự cấp. * Tính tình người dân Nam bộ phóng khoáng, dễ chấp nhận những ảnh hưởng từ bên ngoài Đặc trưng cơ bản của nông thôn Việt Nam: tính cộng đồng và tính tự trị. CHỨC QUỐC GIA : 1. Tổ chức bộ máy nhà nước : - Thể chế chính trị : thị tộc bộ lạc, quân chủ, xã hội chủ nghĩa. - Cơ cấu tổ chức : cơ bản có 4 cấp : Triều đình : đứng đầu là Vua (quan văn + quan võ) Tỉnh : đứng đầu là quan Tuần vũ Huyện : đứng đầu là quan Tri huyện hoặc quan Tri phủ Làng : đứng đầu là Lý trưởng hoặc Xã trưởng 2. Các định chế cơ bản của nhà nước : Quan chế : trọng dụng nhân tài, chủ yếu là trọng văn. Pháp chế : kết hợp giữa nhân trị và .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN