tailieunhanh - Bệnh học mắt part 10

Tắc nhánh tĩnh mạch võng mạc được chia ra theo vị trí tắc thành: tắc nhánh thái ương trên, tắc nhánh thái ương ưới và tắc nhánh phí mũi. - Trong tắc nhánh tĩnh mạch võng mạc: Vị trí tắc nghẽn thường thấy ở chỗ bắt chéo của động mạch và tĩnh mạch và gặp tắc nhánh tĩnh mạch thái ương trên nhiều hơn, các tổn thương nằm ở trong vùng võng mạc mà tĩnh mạch dẫn lưu. - Hình thái lâm sàng của tắc nhánh tĩnh màch võng mạc có các hình thái là: hình thái phù, hình thái. | Tắc nhánh tĩnh mạch võng mạc được chia ra theo vị trí tắc thành tắc nhánh thái d ương trên tắc nhánh thái d ương d ưới và tắc nhánh phí mũi. - Trong tắc nhánh tĩnh mạch võng mạc Vị trí tắc nghẽn thường thấy ở chỗ bắt chéo của động mạch và tĩnh mạch và gặp tắc nhánh tĩnh mạch thái d ương trên nhiều hơn các tổn thương nằm ở trong vùng võng mạc mà tĩnh mạch dẫn lưu. - Hình thái lâm sàng của tắc nhánh tĩnh màch võng mạc có các hình thái là hình thái phù hình thái thiếu máu hình thái hỗn hợp và hình thái lành tính giống như trong tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc. . Tắc tĩnh mạch võng mạc ở hai mắt. Tắc tĩnh mạch võng mạc ở cả hai mắt ít gặp bệnh xảy ra đồng thời ở cả hai mắt hoặc một mắt trước một mắt sau trong quá trình tiến triển. Cả hai mắt đều bị tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc hoặc tắc nhánh tĩnh mạch võng mạc hoặc một mắt tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc còn mắt kia tắc nhánh tĩnh mạch võng mạc. 5. Cận lâm sàng. . Điện võng mạc. Tỷ số biên độ sóng b a của điện võng mạc với kích thích sáng mạnh có thể phân biệt loại tắc tĩnh mạch trung tâm thiếu máu và không thiếu máu. Trong tổn thương hệ thống tuần hoàn võng mạc cấp sẽ gặp điện võng mạc kiểu âm nghĩa là sóng a tăng trong khi sóng b giảm d ưới đường đẳng điện. Thời gian tuyệt đối của sóng b có giá trị dự đoán trước bệnh mống mắt đỏ trong thời kỳ sớm của tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc. . Siêu âm Doppler động mạch và tĩnh mạch trung tâm võng mạc. Siêu âm Doppler có giá trị chẩn đoán bệnh lý mạch máu ở mắt đặc biệt là đo tốc độ dòng chảy của động mạch trung tâm võng mạc. . Xét nghiệm chủ yếu để tìm nguyên nhân . - Công thức máu Hồng cầu bạch cầu tiểu cầu hematocrit máu lắng tăng. - Sinh hoá máu Cholesterol Triglycerid a 2 Globulin huyết thanh Glucose Fibrinogen tăng. 6. Tiến triển biến chứng và tiên lượng. . Tiến triển và biến chứng. Hình thái phù Thường tiến triển tốt hoặc có thể xấu đi khi chuyển sang hình thái thiếu máu hoặc d o phù hoàng điểm mãn tính dẫn đến phù hoàng điểm dạng nang biểu hiện .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
41    132    0    24-05-2024
8    118    0    24-05-2024
11    108    1    24-05-2024
28    119    0    24-05-2024
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.