tailieunhanh - Chi riềng - Alpinia roxb. (họ gừng – Zingiberaceae) ở Việt Nam

Bài viết tiến hành phân tích các đặc điểm hình thái của cơ quan sinh dưỡng (thân, lá, rễ củ, .) và quan trọng là cơ quan sinh sản (hoa, quả), chúng tôi đã tiến hành mô tả đặc điểm chung của chi và xây dựng được khóa phân loại 30 loài trong chi Riềng ở Việt Nam. | . TIỂU BAN KHU HỆ ĐỘNG VẬT - THỰC VẬT CHI RIỀNG - ALPINIA ROXB. HỌ GỪNG ZINGIBERACEAE Ở VIỆT NAM Nguyễn Quốc Bình1 Nguyễn Phƣơng Hạnh2 Hoàng Lê Tuấn Anh3 1 Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 2 Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 3 Viện Nghiên cứu Khoa học miền trung Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Chi Riềng - Alpinia Roxb. thuộc họ Gừng Zingiberaceae trên thế giới có khoảng 300 loài phân bố ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á một số ít ở Ôxtrâylia và quần đảo Thái Bình Dƣơng. Chi Riềng đã đƣợc Roxburgh mô tả vào năm 1810 Wu and Larsen 2000 . Tài liệu chuyên khảo trên toàn thế giới đáng chú ý nhất viết về chi Riềng - Alpinia Roxb. là của R. M. Smith 1990 . Phạm Hoàng Hộ 2000 trong cuốn Cây cỏ Việt Nam đã mô tả ngắn gọn 20 loài Nguyễn Quốc Bình 2005 trong Danh lục các loài thực vật Việt Nam tập 3 đã giới thiệu tóm tắt các thông tin cơ bản về 27 loài. Bài báo giới thiệu đặc điểm thực vật và xây dựng khóa định loại đến loài trong chi Riềng ở Việt Nam. I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phƣơng pháp hình thái so sánh đƣợc sử dụng định tên khoa học các loài. Đồng thời kế thừa và tổng hợp tài liệu liên quan đến phân về phân loại họ Gừng trong và ngoài nƣớc. Xây dựng khóa định loại theo kiểu khóa lƣỡng phân. II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đặc điểm thực vật chi Riềng - Alpinia Roxb. Roxb. 1810. Asiat. Res. 11 350 nom. cons. K. Schum. 1904. Pflanzenreich Zingib. 308 Gagnep. 1908. Fl. Gen. Indoch. 6 28 Loes. 1930. Nat. Pflanzenfam. 15a 611. Đặc điểm hình thái Cây thảo cao 1-3 4 m thân rễ bò dày. Lá nhiều phiến lá hình bầu dục dài hay dạng mác có cuống hay không. Cụm hoa dạng chùm hay bông trên ngọn thân có lá hoa đính thƣa hay dày cụm hoa khi non thƣờng đƣợc bao bởi 1-3 lá bắc thƣờng gọi là lá bắc tổng bao - nhƣng sớm rụng . Các lá bắc nếu có mở đến gốc bao một hoa hay vài hoa trong một cụm nhỏ cincinnus các lá bắc con dạng ống hay mở đến gốc đôi khi không có. Đài hoa có phần dƣới dạng ống

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN