tailieunhanh - Nghị định số 114/2002/NĐ-CP

Nghị định số 114/2002/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương do Chính phủ ban hành | CHÍNH PHỦ Số 114 2002 NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 31 tháng 12 năm 2002 NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 114 2002 NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2002 QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ TIỀN LƯƠNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001 Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002 Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội NGHỊ ĐỊNH Chương 1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động sau đây gọi tắt là Bộ luật Lao động đã sửa đổi bổ sung về tiền lương. Điều 2. Theo Điều 2 và Điều 3 của Bộ luật Lao động đối tượng và phạm vi áp dụng tiền lương theo quy định tại Nghị định này là người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các tổ chức sau đây 1. Doanh nghiệp thành lập hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước 2. Doanh nghiệp thành lập hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 3. Doanh nghiệp thành lập hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 4. Doanh nghiệp của tổ chức chính trị tổ chức chính trị - xã hội 5. Đơn vị sự nghiệp hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế 6. Hợp tác xã trang trại hộ gia đình và cá nhân có sử dụng lao động 7. Cơ quan tổ chức nước ngoài hoặc quốc tế đóng trên lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác. Các doanh nghiệp cơ quan tổ chức đơn vị nêu trên gọi tắt là doanh nghiệp cơ quan. Điều 3. Theo Điều 4 của Bộ luật Lao động đối tượng và phạm vi không áp dụng tiền lương theo quy định tại Nghị định này gồm 1. Những người thuộc đối tượng áp dụng Pháp lệnh cán bộ công chức. 2. Những người thuộc tổ chức chính trị tổ chức chính trị - xã hội hoạt động theo Quy chế của tổ chức đó. 3.

TỪ KHÓA LIÊN QUAN