tailieunhanh - Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây na xiêm (Annonam muricata L.) ở Thanh Hóa

Bài viết tiến hành nghiên cứu thành phần hoá học lá cây Na xiêm (Annona muricata L.) ở Việt Nam bằng các phương pháp sắc ký đã phân lập được các hợp chất negletein, βsitosterol, β-sitosterol-3-O-β-D-glucopyranosit. Cấu trúc của chúng được xác bằng các phương pháp phổ UV, ESI-MS, 1 H-NMR, 13C-NMR, DEPT, HMBC, HMQC và COSY. Các hợp chất này lần đầu tiên phân lập từ loài này. | TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 1. 2009 NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LÁ CÂY NA XIÊM ANNONAM MURICATA L. Ở THANH HÓA Ngô Xuân Lương1 Nguyễn Thị Thuỷ1 1 Khoa Khoa học Tự nhiên trường Đại học Hồng Đức TÓM TẮT Nghiên cứu thành phần hoá học lá cây Na xiêm Annona muricata L. ở Việt Nam bằng các phương pháp sắc ký đã phân lập được các hợp chất negletein β- sitosterol β-sitosterol-3-O-β-D-glucopyranosit. Cấu trúc của chúng được xác bằng các phương pháp phổ UV ESI-MS 1H-NMR 13C-NMR DEPT HMBC HMQC và COSY. Các hợp chất này lần đầu tiên phân lập từ loài này. 1. MỞ ĐẦU Chi Na Annona là một chi lớn trong họ Na Annonaceae có khoảng 125 loài phân bố nhiều ở rừng mưa nhiệt đới thuộc các vùng Châu Mỹ Châu Phi Nam Châu Á . Ở nước ta số loài thuộc chi Na Annona có 4 loài trong đó 3 loài là cây trồng 2 . Na xiêm Annona muricata L. có nguồn gốc Châu Mỹ và được nhập sang các nước nhiệt đới khác. Quả chín ăn ngon ăn tươi hoặc nghiền pha thành kem sinh tố . Lá dùng làm gia vị và chữa sốt rét chữa ho quả chữa kiết lỵ hạt để duốc cá làm thuốc trừ sâu 1 2 . Những năm gần đây nhiều nhà khoa học đã tập trung nghiên cứu các acetogenin trong họ Na Annonaceae do các hợp chất này có nhiều hoạt tính quan trọng như chống ung thư sốt rét kháng khuẩn và chống suy giảm miễn dịch. Các acetogenin có trong cây na xiêm Annona muricata L. bao gồm annocatalin annohexocin annomonicin annomontacin annomuricatin A amp B annomuricin A-E annomutacin annonacin annonacinon annopentocin A-C cis-annonacin cis-corossolon cohibin A- D corepoxylon coronin corossolin corossolon donhexocin epomuricenin A amp B gigantetrocin gigantetrocin A amp B gigantetrocinon gigantetronenin goniothalamicin iso-annonacin javoricin montanacin montecristin muracin A-G muricapentocin muricatalicin muricatalin muricatenol muricatetrocin A amp B muricatin D muricatocin A-C muricin H muricin I muricoreacin murihexocin 3 murihexocin A-C murihexol murisolin robustocin rolliniastatin 1 amp 2 saba-delin solamin uvariamicin I .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN