tailieunhanh - 5 qui luật cơ bản của sinh thái học

Quy luật tác động tổng hợp. Môi trường bao gồm nhiều yếu tố có tác động qua lại, sự biến đổi các nhân tố này có thể dẫn đến sự thay đổi về lượng, có khi về chất của các yếu tố khác và sinh vật chịu ảnh hưởng sự biến đổi đó. | 5 qui luật cơ bản của sinh thái học 1. Quy luật tác động tông hợp. Môi trường bao gồm nhiều yếu tố có tác động qua lại sự biến đổi các nhân tố này có the dẫn đến sự thay đổi về lượng có khi về chất của các yếu tố khác và sinh vật chịu ảnh hưởng sự biến đổi đó. Tất cả các yếu tố đều gắn bó chặt chẽ với nhau tạo thành một tổ hợp sinh thái. Ví dụ như chế độ chiếu sáng trong rừng thay đổi thì nhiệt độ độ ẩm không khí và đất sẽ thay đổi và sẽ ảnh hưởng đến hệ động vật không xương sống và vi sinh vật đất từ đó ảnh hưởng đến chế độ dinh dưỡng khoáng của thực vật. - Mỗi nhân tố sinh thái chỉ có thể biểu hiện hoàn toàn tác động khi các nhân tố khác đang hoạt động đầy đủ. Ví dụ như trong đất có đủ muối khoáng nhưng cây không sử dụng được khi độ ẩm không thích hợp nước và ánh sáng không thể có ảnh hướng tốt đến thực vật khi trong đất thiếu muối khoáng. 2. Qui luật giới hạn sinh thái Shelford 1911 1972 Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái lên sinh vật rất đa dạng không chỉ phụ thuộc vào tính chất của các yếu tố sinh thái mà cả vào cường độ của chúng. Đối với mỗi yếu tố sinh vật chỉ thích ứng với một giới hạn tác động nhất định đặc biệt là các yếu tố sinh thái vô sinh. Sự tăng hay giảm cường độ tác động của yếu tố ra ngoài giới hạn thích hợp của cơ the sẽ làm giảm khả năng sống hoặc hoạt động. Khi cường độ tác động tới ngưỡng cao nhất hoặc thấp nhất so với khả năng chịu đựng của cơ thể thì sinh vật không tồn tại được. Giới hạn chịu đựng của cơ thể đối với một yếu tố sinh thái nhất định đó là giới hạn sinh thái hay trị số sinh thái hoặc biên độ sinh thái . Còn mức độ tác động có lợi nhất đối với cơ thể gọi là điểm cực thuận Optimum . Những loài sinh vật khác nhau có giới hạn sinh thái và điểm cực thuận khác nhau có loài giới hạn sinh thái rộng .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN