tailieunhanh - Giáo án môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 31: Phép trừ trong phạm vi 10 (tiếp theo)

Giáo án môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 31: Phép trừ trong phạm vi 10 (tiếp theo) với mục tiêu giúp học sinh: tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10. ­Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. ­Phát triển các năng lực toán học. | GIÁO ÁN MÔN TOÁN LỚP 1 SÁCH CÁNH DIỀU Bài 31. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 tiếp theo I. MỤC TIÊU Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10. Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ Các que tính các chấm tròn các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 10. Một số tình huống đon giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi Truyền điện Đố bạn để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã học. B. Hoạt động hình thành kiến thức HS tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 10 thể hiện trên các thẻ phép tính . Chẳng hạn 2 1 1 3 2 1 4 3 1 6 4 2 9 5 4 . Lưu ý GV có thế tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp nhóm Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính đố bạn B nêu kết quả phép tính có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau . Sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn GV phối hợp thao tác cùng với HS gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng trừ như SGK đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng trừ trước mặt. GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 10. HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm Kếtquả làm theo nhóm bàn . GV tổng kết Có thể nói Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ Một số trừ đi l. Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ Một số trừ đi 2. . Dòng thứ mười được coi là Bảng trừ Một số trừ đi 10. C. Hoạt động thực hành luyện tập Bài 1 Cá nhân HS làm bài 1 Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. Đổi vở đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Lưu ỷ Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN