tailieunhanh - Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 P5
Bu lông thường khác với bu lông cường độ cao không chỉ ở các thuộc tính của vật liệu m à còn ở chỗ lực ép chặt do xiết bu lông không đ ược tính đến. Bu lông thường được quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272 -05 là bu lông ASTM A307. Sức kháng cắt danh định của bu lông c ường độ cao ở TTGH cường độ trong các mối nối mà khoảng cách giữa các bu lông xa nhất đo song song với ph ương lực tác dụng nhỏ hơn 1270 mm được. | Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD Cường độ chịu cắt của bu lông Bu lông thường khác với bu lông cường độ cao không chỉ ở các thuộc tính của vật liệu mà còn ở chỗ lực ép chặt do xiết bu lông không được tính đến. Bu lông thường được quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272-05 là bu lông ASTM A307. Sức kháng cắt danh định của bu lông cường độ cao ở TTGH cường độ trong các mối nối mà khoảng cách giữa các bu lông xa nhất đo song song với ph ương lực tác dụng nhỏ hơn 1270 mm được lấy như sau Khi đường ren răng không cắt qua mặt phẳng cắt Rn 0A8AbFubNs Khi đường ren răng cắt mặt phẳng cắt R 0 38AbFubNs trong đó Ab diện tích bu lông theo đường kính danh định mm2 Fub cường độ chịu kéo nhỏ nhất của bu lông MPa v à Ns số mặt phẳng cắt cho mỗi bu lông Sức kháng cắt danh định của bu lông trong các mối nố i dài hơn 1270 mm được lấy bằng 0 80 lần trị số tính theo các công thức hoặc . Sức kháng cắt danh định của bu lông thường ASTM A307 được xác định theo công thức . Khi bề d ày tệp bản nối của một bu lông A307 lớn hơn 5 lần đường kính sức kháng danh định sẽ giảm đi 1 0 cho mỗi 1 50 mm lớn h ơn 5 lần đường kính. Sức kháng cắt có hệ số của bu lông l à ộRn với ộ 0 65 đối với bu lông thường và ộ 0 80 đối với bu lông cường độ cao bảng . VÍ DỤ Xác định cường độ thiết kế của li ên kết cho trong hình dựa trên sự cắt và ép mặt. Bản nút có chiều dày 10 mm thanh kéo có mặt cắt ngang 12 X 120 mm2 Sử dụng bu lông ASTM A307 đường kính 20 mm thép kết cấu M270 cấp 250. Hình Hình cho ví dụ 37 Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD Lời giải Liên kết có thể được coi là liên kết đơn giản và các bu lông có th ể được xem là chịu lực như nhau. Trong hầu hết các trường hợp sẽ l à thuận tiện khi xác định cường độ ứng với một bu lông rồi sau đó nhân với tổng số bu lông. a Tính sức kháng cắt Bu lông ASTM A307 có cường độ chịu kéo nhỏ nhất Fub 420 MPa Diện tích mặt cắt ngang bu lông Ab 4 314
đang nạp các trang xem trước