tailieunhanh - Giá trị của cắt lớp tuyến vú kĩ thuật số (DBT) trong chẩn đoán ung thư vú

Mục đích của nghiên cứu là mô tả một số đă ̣c điểm hình ảnh và đánh giá giá trị của cắt lớp tuyến vú kĩ thuật số (Digital Breast Tomosynthesis - DBT) trong chẩn đoán ung thư vú. Nghiên cứu được thực hiện trên 59 vú của 59 bệnh nhân nữ có bất thường trên lâm sàng hoặc chẩn đoán hình ảnh, có kết quả sinh thiết mô bệnh học hoặc tế bào học kết hợp theo dõi định kì. | GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP TUYẾN VÚ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KĨ THUẬT SỐ DBT TRONG CHẨN ĐOÁN SCIENTIFIC RESEARCH UNG THƯ VÚ The role of digital breast tomosynthesis in diagnosis of breast cancer Lại Thu Hương Lưu Hồng Nhung Phạm Minh Thông SUMMARY The purpose of this study is to describe some imaging findings and evaluate the role of digital breast tomosynthesis DBT in diagnosis of breast cancer. The study was conducted on 59 breasts of 59 patients with clinical signs or abnormal imaging findings. The malignant or benign nature of the lesions was established by histologic analysis of biopsied lesions or FNA with follow-up. Result The common manifestations of cancer noted at DBT include ill-defined mass speculated margins architectural distortion and microcalcifications. DBT improved diagnostic sensitivity for patients with mass and architectural distortion and allows a reclassification of the degree of BI-RADS. There was slight to fair agreement for lesion type k 0 - and BI-RADS final assessment k - . DBT improved diagnostic performance compared to MMG with Se Sp 75 PPV NPV Vg . Conclusion Our study showed fair agreement in lesion detection and characterization between MMG and DBT images. Our findings also demonstrated that DBT is a novel technique that superior in detecting and diagnosing breast cancer compared to MMG especially in mass and architectural distortion. Keywords Digital breast tomosynthesis DBT mammography MMG breast cancer. Khoa CĐHA Bệnh viện Bạch Mai 46 ÑIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 26 - 1 2017 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Ung thư vú UTV là loại ung thư phổ biến nhất . Đối tượng ở phụ nữ trên toàn thế giới với gần 1 7 triệu trường a. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân hợp mới mắc trong năm 2012 chiếm 25 các ca - Có phim chụp XQ và cắt lớp tuyến vú cho bên vú ung thư và được xếp hạng thứ 5 nguyên nhân gây tổn thương tử vong do ung thư nói chung .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN