tailieunhanh - Quyết định số 1569/2006/QĐ-BYT

Quyết định số 1569/2006/QĐ-BYT về việc ban hành “quy trình kỹ thuật điều trị xơ hoá cơ delta” do Bộ trưởng Bộ y tế ban hành | BỘ Y TẾ Số 1569 2006 QĐ-BYT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 05 tháng 05 năm 2006 QUYẾT ĐỊNH SỐ 1569 2006 QĐ-BYT CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH KỸ THUẬT ĐIỀU TRỊ XƠ HOÁ CƠ DELTA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Nghị định số 49 2003 NĐ-CP ngày 15 5 2003 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế Căn cứ Biên bản họp ngày 12 4 2006 của Hội đồng chuyên môn được thành lập theo Quyết định số 213 QĐ- BYT ngày 20 01 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế nghiệm thu Quy trình kỹ thuật điều trị xơ hoá cơ Delta Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Điều trị- Bộ Y tế QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình kỹ thuật điều trị xơ hoá cơ Delta . Điều 2. Quy trình kỹ thuật điều trị xơ hoá cơ Delta là tài liệu hướng dẫn thực hành chuyên môn kỹ thuật được áp dụng trong tất cả các cơ sở khám chữa bệnh của Nhà nước thuộc tuyến huyện tỉnh và trung ương. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 4. Các ông bà Chánh Văn phòng Vụ trưởng Vụ Điều trị Chánh Thanh tra và các Vụ trưởng Cục trưởng của Bộ Y tế Giám đốc Sở Y tế tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương Giám đốc các viện bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế người đứng đầu các cơ sở khám chữa bệnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Xuyên QUY TRÌNH KỸ THUẬT ĐIỀU TRỊ XƠ HOÁ CƠ DELTA Ban hành kèm theo Quyết định số 1569 QĐ-BYT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế I. MỤC ĐÍCH Điều trị xơ hoá cơ Delta nhằm giải phóng khớp vai bị hạn chế vận động và biến dạng do xơ hoá một phần cơ Delta thường là phần giữa theo dọc trục của cơ theo đường chuẩn đích từ mỏm cùng vai đến bám tận của cơ ở ấn Delta . II. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XƠ HOÁ CƠ DELTA 1. Cánh tay không khép hết vào thành ngực khi đứng thẳng tự nhiên và khi người khám giữ chắc khớp vai. 2. Xương bả vai nhô ra sau và xoay ngoài khi khép vai quá mức thấy chỏm xương cánh tay bật ra phía trước hoặc phía sau hõm khớp vai. 3. Khi giữ khớp vai đồng thời .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN