tailieunhanh - Nghiên cứu tính chất cấu trúc và tính chất từ của Perovskite REMnO3 (RE=La,Nd,Pr)

Bài viết nghiên cứu chế tạo hệ mẫu perovskite manganit REMnO3 với các ion đất hiếm lần lượt là La; Nd và Pr bằng phương pháp phản ứng pha rắn. Các tính chất cấu trúc và tính chất từ của hệ mẫu đã được khảo sát. Cấu trúc tinh thể của mẫu LaMnO3 là cubic, trong khi đó, cấu trúc tinh thể của NdMnO3 và PrMnO3 là orthorhombic | UED Journal of Sciences Humanities amp Education ISSN 1859 - 4603 TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI NHÂN VĂN VÀ GIÁO DỤC NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT TỪ CỦA PEROVSKITE REMnO3 RE La Nd Pr Nhận bài 26 08 2016 Nguyễn Thị Mỹ Đứca b Ngô Thu Hươngb Chấp nhận đăng 22 09 2016 Tóm tắt Trong bài báo này chúng tôi đã nghiên cứu chế tạo hệ mẫu perovskite manganit REMnO3 với http các ion đất hiếm lần lượt là La Nd và Pr bằng phương pháp phản ứng pha rắn. Các tính chất cấu trúc và tính chất từ của hệ mẫu đã được khảo sát. Cấu trúc tinh thể của mẫu LaMnO3 là cubic trong khi đó cấu trúc tinh thể của NdMnO3 và PrMnO3 là orthorhombic. Chúng tôi tiến hành khảo sát sự phụ thuộc của từ độ vào nhiệt độ và từ trường. Ngoài ra bài báo còn tính toán nhiệt độ Curie nhiệt độ Weiss và hằng số Curie của các mẫu. Chúng tôi đã phát hiện ra sự chuyển pha khác tại và đối với mẫu NdMnO3. So sánh các tính chất từ của các mẫu với nhau. Từ đó chúng tôi thảo luận về ảnh hưởng của ion đất hiếm lên các tính chất của hệ mẫu. Từ khóa tính chất từ perovskite manganite pha tạp đất hiếm. 1. Mở đầu Cấu trúc perovskite do Gustav Rose phát hiện lần đầu tiên vào năm 1839 trong khoáng chất CaTiO3 20 . Ngày nay thuật ngữ này được dùng cho các vật liệu có công thức hóa học chung là ABO3 trong đó A là các cation hóa trị 1 2 hoặc 3 như Na1 K1 Sr2 Ba2 B là các cation hóa trị 5 4 hoặc tương ứng như Nb5 Ti4 Hình 1. a Cấu trúc perovskite lý tưởng b Sự sắp xếp Eu3 Ở vị trí của O có thể là các nguyên tố khác F1 của các bát diện trong cấu trúc perovskite lý tưởng 23 Cl1 nhưng phổ biến nhất vẫn là ôxy. Cấu trúc perovskite lý tưởng ABO3 được mô tả như trong hình Như vậy đặc trưng quan trọng của cấu trúc 1a. Ô mạng cơ sở là một hình lập phương với các tham perovskite là tồn tại các bát diện BO6 nội tiếp trong một ô mạng cơ sở với 6 anion oxy tại các đỉnh của bát diện số mạng a b c và 900. và một cation B tại tâm bát diện. Khối bát diện này đóng Vị trí 8 đỉnh của hình lập phương được chiếm bởi .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN