tailieunhanh - Bức xạ siêu âm hỗ trợ tổng hợp không dung môi hợp chất ethyl 7-methyl-5-phenyl-5H-thiazolo[3,2-a]pyrimidine-6-carboxylate qua phản ứng Biginelli sử dụng xúc tác Amberlyst-15

Phản ứng đa thành phần đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra những hợp chất phức tạp thông qua tổng hợp một bước. Trong số các phản ứng đa thành phần đã được công bố, phản ứng đa thành phần Biginelli là một trong những phản ứng phổ biến và được ứng dụng rất nhiều trong tổng hợp hữu cơ để tạo nên các hợp chất có khung pyrimidine. Bài viết tiến hành nghiên cứu về bức xạ siêu âm hỗ trợ tổng hợp không dung môi hợp chất ethyl 7-methyl-5-phenyl-5H-thiazolo[3,2-a]pyrimidine-6-carboxylate qua phản ứng Biginelli sử dụng xúc tác Amberlyst-15. | Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ Khoa học Tự nhiên 4 3 652-659 Open Access Full Text Article Bài nghiên cứu Bức xạ siêu âm hỗ trợ tổng hợp không dung môi hợp chất ethyl 7-methyl-5-phenyl-5H-thiazolo 3 2-a pyrimidine-6-carboxylate qua phản ứng Biginelli sử dụng xúc tác Amberlyst-15 Dương Công Thắng Lưu Thị Xuân Thi TÓM TẮT Phản ứng đa thành phần đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra những hợp chất phức tạp thông qua tổng hợp một bước. Trong số các phản ứng đa thành phần đã được công bố phản ứng đa Use your smartphone to scan this thành phần Biginelli là một trong những phản ứng phổ biến và được ứng dụng rất nhiều trong QR code and download this article tổng hợp hữu cơ để tạo nên các hợp chất có khung pyrimidine. Vì vậy phản ứng Biginelli không dung môi giữa 2-aminothiazole benzaldehyde và ethyl acetoacetate với xúc tác acid Brønsted rắn Amberlyst-15 được quan tâm và nghiên cứu để tạo ra sản phẩm có khung thiazolo 3 2-a pyrimidine một trong những khung có mặt trong một số hợp chất có hoạt tính sinh học. Amberlyst-15 A-15 là một xúc tác rắn xanh có sẵn trong thương mại không mắc tiền có khả năng tái sử dụng cao và lần đầu tiên được sử dụng làm xúc tác cho phản ứng Biginelli không dung môi dưới sự chiếu xạ siêu âm để tạo ra khung thiazolo 3 2-a pyrimidine. Các yếu tố ảnh hưởng đến phản ứng như tỷ lệ mol của 2-aminothiazole benzaldehyde và ethyl acetoacetate lượng xúc tác A-15 và thời gian siêu âm đều được nghiên cứu. Kết quả cho thấy hiệu suất tạo sản phẩm chính ethyl 7-methyl- 5-phenyl-5H-thiazolo 3 2-a pyrimidine-6-carboxylate phụ thuộc vào lượng xúc tác acid rắn và hai lượng chất phản ứng 2-aminothiazole và ethyl acetoacetate. Hiệu suất đạt cao nhất là 76 khi thực hiện phản ứng dưới sự chiếu xạ của siêu âm trong 6 giờ ở 80o C với tỷ lệ mol 2-aminothiazole benzaldehyde ethyl acetoacetate 1 4 1 0 1 4 và lượng xúc tác A-15 là 50 mg. Kết quả nghiên cứu cho thấy Amberlyst-15 có khả năng thu hồi và tái sử dụng cao vì hiệu suất sản phẩm chính thay đổi không .

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.