tailieunhanh - cong_nghe_phan_mem_vu_thi_huong_giang_st_cnpm06_cac_chu_de_nang_cao_cuuduongthancong_com__2373

| 11 1 2011 PHẦN VI CÁC CHỦ ĐỀ NÂNG CAO I. Ước lượng chi phí phần mềm SE Cost Estimation 1. Năng suất Productivity 2. Các kỹ thuật ước lượng Estimation Techniques 3. Mô hình chi phí thuật toán Algorithmic Cost Model 4. Nhân lực và thời gian dự án Project duration and staffing II. Quản lý chất lượng Quality Management III. Cải tiến quy trình Process Improvement IV. Khác 1 1. Năng suất Productivity Năng suất là số đơn vị đầu ra trên số giờ làm việc Trong SE năng suất có thể ước lượng bởi một số thuộc tính chia cho tổng số nỗ lực để phát triển Số đo kích thước thí dụ số dòng lệnh Số đo chức năng số chức năng tạo ra trên 1 khoảng thời gian https tailieudientucntt 1 11 1 2011 2. Các kỹ thuật ước lượng Estimation Techniques Mô hình chi phí thuật toán sử dụng các thông tin có tính lịch sử thường là kích thước Ý kiến chuyên gia Đánh giá tương tự chỉ áp dụng khi có nhiều dự án trong cùng một lĩnh vực Luật Parkinson chi phí phụ thuộc thời gian và số nhân công Giá để thắng thầu phụ thuộc khả năng KH 3. Mô hình chi phí thuật toán Algorithmic Cost Model Nguyên tắc Dùng một phương trình toán học để dự đoán Kitchenham 1990a dạng Cố gắng C x PMs x M với C là độ phức tạp PM là số đo năng suất M là hệ số phụ thuộc và quá trình năng suất s được chọn gần với 1 phản ánh độ gia tăng của yêu cầu với các dự án lớn Chú ý Rất khó dự đoán PM vào giai đoạn đầu Việc dự đoán C và M là khách quan và có thể thay đổi từ người này sang người khác. https tailieudientucntt 2 11 1 2011 a. Mô hình COCOMO Boehm 1981 Mô hình COCOMO tuân theo PT trên với các lựa chọn sau Đơn giản PM 2 4 KDSI 1 05 x M Khiêm tốn PM 3 0 KDSI 1 12 x M Lồng nhau PM 3 6 KDSI 1 20 x M với KDSI là số lệnh nguồn theo đơn vị nghìn b. Mô hình định cỡ calibrate model Sử dụng một mô hình ước đoán có hiệu quả do vậy cần có 1 CSDL về phân lịch và các cố gắng của một dự án trọn vẹn. Có thể dùng kết hợp với mô hình COCOMO 6 https .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN