tailieunhanh - Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 4 - Ngô Hoàng Điệp (2017)
Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trình bày các khái niệm, các yếu tố trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mối quan hệ giữa Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán, nguyên tắc lập và trình bày, căn cứ lập báo cáo, . | Trường Đại học Mở TPHCM Khoa Kế toán Kiểm toán Nội dung Khái niệm Chương 4 Các yếu tố trên Báo cáo KQHĐKD BÁO CÁO KẾT QUẢ Mối quan hệ giữa BCKQHĐKD và BCĐKT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Nguyên tắc lập và trình bày Kết cấu Căn cứ lập báo cáo Lập báo cáo 1 3 Mục tiêu Khái niệm Sau khi học xong chương này sinh viên có thể Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài Nhận biết các yếu tố trên Báo cáo KQHĐKD Hiểu được mục đích và nội dung của báo cáo chính tổng hợp phản ánh doanh thu thu nhập kết quả kinh doanh. chi phí liên quan đến doanh thu thu nhập và Nhận diện mối quan hệ giữa BCKQHĐKD và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong BCĐKT Hiểu được nguyên tắc cơ sở lập và phương một kỳ kế toán nhất định. pháp lập báo cáo kết quả kinh doanh. Báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo Lập được báo cáo kết quả kinh doanh thời kỳ. 2 4 1 Các yếu tố trên BCKQHĐKD Định nghĩa chi phí Định nghĩa doanh thu thu nhập và chi phí Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản Điều kiện ghi nhận doanh thu thu nhập tiền chi ra các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả Xác định được một cách đáng tin cậy. 5 7 Định nghĩa doanh thu thu nhập Bài tập thực hành 1 Doanh thu và thu nhập là tổng giá trị các lợi ích kinh Hãy chỉ ra nghiệp vụ nào sau đây liên quan đến tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh doanh thu thu nhập chi phí từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường 1. Nhận được một tài sản biếu tặng và các hoạt động khác của doanh nghiệp góp phần 2. Trái phiếu chuyển đổi đến hạn được chuyển làm tăng vốn chủ sở hữu không bao gồm khoản góp thành vốn góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. 3. Trả nợ cho người bán Gia tăng về tài sản hoặc Giảm bớt nợ phải trả 4. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Giá trị gia tăng đó phải xác định được một cách 5. Mua hàng hóa chưa trả tiền đáng tin cậy. 6.
đang nạp các trang xem trước