tailieunhanh - Bài thuyết trình Kỹ thuật canh tác khoai lang

"Bài thuyết trình Kỹ thuật canh tác khoai lang" giới thiệu kỹ thuật canh tác khoai lang; kỹ thuật trồng khoai lang; phương pháp nhân giống khoai lang. | TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA NÔNG HỌC CHUYÊN ĐỀ KỸ THUẬT CANH TÁC KHOAI LANG NHÓM 3 LỚP DH17NHGL DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 1. Nguyễn Thị Thu Cẩm 2. Lê Thị Thúy Ngân 3. Lê Quang Tấn 4. Lê Thị Kim Tiến 5. Phạm Thị Mỹ Thuật 6. Trần Thị Phương Uyên 7. Ngô Thị Thanh Vân 8. Nguyễn Thị Ý Vy NỘI DUNG BÁO CÁO 3 A. GIỚI THIỆU Khoai lang Ipomoea batatas L. có nguồn gốc nguyên thủy từ vùng nhiệt đới Châu Mỹ và là loại cây trồng mang tầm quan trọng đối với một phần của dân số thế giới. Ở Việt Nam khoai lang là một cây lương thực truyền thống đứng thứ tư sau lúa ngô sắn. Khoai lang được sử dụng trong vai trò của cả rau lẫn lương thực. A. GIỚI THIỆU 1. Tình hình sản xuất khoai lang tại Việt Nam Bảng Diện tích khoai lang phân theo địa phương nghìn ha Vùng 2013 2014 2015 2016 2017 Cả nước 135 0 130 1 127 6 120 3 121 8 Đồng bằng sông Hồng 22 4 21 3 21 2 18 7 17 4 Trung du và Miền núi phía Bắc 34 9 33 4 33 3 31 3 31 4 Bắc trung bộ và Duyên hải Miền 42 7 37 6 35 9 32 3 30 2 Trung Tây Nguyên 13 9 13 7 14 5 16 7 17 8 Đông Nam Bộ 1 3 1 0 1 3 1 5 1 4 Tổng cục Thống kê 2019 A. GIỚI THIỆU 1. Tình hình sản xuất khoai lang tại Việt Nam Bảng Sản lượng khoai lang phân theo địa phương nghìn tấn Vùng 2013 2014 2015 2016 2017 Cả nước 1 3 9 3 1 Đồng bằng sông Hồng 213 2 204 1 201 8 176 7 169 9 Trung du và Miền núi phía Bắc 234 2 226 6 225 6 214 8 216 0 Bắc trung bộ và Duyên hải MT 272 6 243 9 235 9 216 7 201 1 Tây Nguyên 168 9 161 2 170 1 169 0 211 8 Đông Nam Bộ 9 9 8 0 8 0 10 2 9 4 Tổng cục Thống kê 2019 A. GIỚI THIỆU 1. Tình hình sản xuất khoai lang tại Việt Nam Bảng Năng suất khoai lang phân theo địa phương tấn ha Vùng 2013 2014 2015 2016 2017 Cả nước 10 06 10 77 10 46 10 55 11 09 Đồng bằng sông Hồng 9 51 9 58 9 51 9 45 9 76 Trung du và Miền núi phía Bắc 6 71 6 78 6 77 6 86 6 88 Bắc trung bộ và Duyên hải Miền Trung 6 38 6 48 6 57 6 70 6 65 Tây Nguyên 12 15 11 76 11 73 10 11 11 9 Đông Nam Bộ 7 61 8 6 15 6 8 6 71 Tổng cục Thống kê .