tailieunhanh - Sơ đồ cây về Phân tích và thiết kế dữ liệu

Tài liệu hệ thống kiến thức một cách ngắn gọn, theo sơ đồ cây giúp các bạn dễ dàng theo dõi tiếp thu kiến thức hiệu quả hơn. Nội dung của tài liệu trình bày tổng quan, mô hình thực thể liên kết, xây dựng mô hình thực tế liên kết của hệ thống. | Cơ sở dữ liệu CSDL Các HQTCSDL phân cấp ứng với mô hình phân cấp ví dụ IMS của IBM Hệ quản trị cơ sở dữ liệu HQTCSDL Các HQTCSDL mạng ứng với mô hình mạng ví dụ IDMS của Cullinet Software . Các khái niệm Các HQTCSDL quan hệ ứng với mô hình quan hệ ví dụ Các HQTCSDL được phân loại theo mô hình dữ liệu như sau ORACLE của Oraccle DB2 của IBM Access và SQL server của Microsoft . TỔNG QUAN Các HQTCSDL hướng đối tượng ứng với mô hình hướng đối tượng ví dụ Jasmine Xác định các yêu cầu về dữ liệu a. Phân tích CSDL Mô hình hoá dữ liệu Xác định các quan hệ Chuyển từ mô hình thực thể liên kết sang Thiết kế logic CSDL độc lập với một hệ quản trị CSDL. mô hình quan hệ. bước tiến hành phân tích và thiết kế CSDL Chuẩn hoá các quan hệ chuẩn hoá các quan hệ về dạng chẩn ít nhất là chuẩn 3 3NF Xây dựng các bảng trong CSDL quan hệ quyết định cấu trúc thực tế của các bảng lưu trữ trong mô hình quan hệ. b. Thiết kế CSDL quan hệ Thiết kế vật lý CSDL dựa trên một hệ quản trị CSDL cụ thể. Hỗ trợ các cài đặt vật lý trong CSDL cài đặt chi tiết trong HQTCSDL lựa chọn. CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ DỮ LIỆU Mô tả thế giới thực gần với quan niệm suy nghĩ của ta. Đây là mô hình tốt với lượng thông tin ít nhất mô tả thế giới dữ liệu đầy đủ nhất. . Mục đích của việc xây dựng mô hình Việc xây dựng mô hình nhằm thành lập một biểu đồ cấu trúc dữ liệu bao gồm dữ liệu cần xử lý và cấu trúc nội tại của nó. Thực thể là khái niệm để chỉ một lớp các đối tượng có cùng đặc tính Khái niệm về thực thể chung mà người ta muốn quản lý thông tin về nó. a. Thực thể Một đối tượng cụ thể trong thực thể được gọi là một cá thể . MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT Để mô tả thông tin về một thực thể người ta thường dựa vào các đặc trưng riêng của thực thể đó. Thuộc tính của thực thể Thuộc tính định danh còn gọi là định danh thực thể đôi khi còn gọi là thuộc tính khoá Là một hoặc một số thuộc tính mà giá trị của nó cho phép phân biệt các thực thể khác nhau. Ví dụ Số hiệu khách hàng Mã mặt hàng Mã sinh .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN