tailieunhanh - Xác định một số chỉ số đầu mặt ở nhóm học sinh 12 tuổi người Kinh bằng phương pháp đo trên phim sọ mặt từ xa và mẫu thạch cao tại Hà Nội và Bình Dương

Các chỉ số trên khuôn mặt của con người khác nhau giữa các chủng tộc. Các chỉ số này giúp cho các bác sỹ thực hành lâm sàng, thẩm mỹ, pháp y và phòng chống tội phạm. Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định một số chỉ số đầu mặt ở nhóm học sinh 12 tuổi người Kinh bằng phương pháp đo trên phim sọ mặt từ xa và mẫu thạch cao. | Xác định một số chỉ số đầu mặt ở nhóm học sinh 12 tuổi người Kinh bằng phương pháp đo trên phim sọ mặt từ xa và mẫu thạch cao tại Hà Nội và Bình Dương - EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC XÁC ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ SỐ ĐẦU MẶT Ở NHÓM HỌC SINH 12 TUỔI NGƯỜI KINH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO TRÊN PHIM SỌ MẶT TỪ XA VÀ MẪU THẠCH CAO TẠI HÀ NỘI VÀ BÌNH DƯƠNG Nguyễn Hùng Hiệp1 Mai Đình Hưng1 Nguyễn Phú Thắng1 Hoàng Kim Loan1 TÓM TẮT and plaster samples. A cross-sectional study was made on Các chỉ số trên khuôn mặt của con người khác nhau 12-year-old Kinh students cephalometric 635 students giữa các chủng tộc. Các chỉ số này giúp cho các bác sỹ and paster sample 1400 students . The results showed thực hành lâm sàng thẩm mỹ pháp y và phòng chống tội that when using the ANB angle to classify occlusion phạm. Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định một số the rate of bone correlation type I was the largest 52 chỉ số đầu mặt ở nhóm học sinh 12 tuổi người Kinh bằng while type III was the smallest . The distance from phương pháp đo trên phim sọ mặt từ xa và mẫu thạch the lips to the aesthetic lines differs in different types of cao. Thiết kế nghiên cứu là mô tả cắt ngang được thực occlusion. The biggest and smallest gaps are in bone hiện trên học sinh người Kinh 12 tuổi chụp sọ mặt từ xa correlation class II and class III respectively. Most of the 635 học sinh và mẫu thạch cao 1400 học sinh . Kết quả width and length of the male s dental arches are larger cho thấy khi sử dụng góc ANB để phân loại khớp cắn tỷ than female s. Oval dental shape occupies the highest rate lệ tương quan xương loại I lớn nhất 52 tương quan in both genders both maxillary and mandibular. Research xương loại III nhỏ nhất 9 3 . Khoảng cách từ môi đến results can be applied on clinical aesthetics and forensics. các đường thẩm mỹ khác nhau ở .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN