tailieunhanh - Cập nhật điều trị viêm gan virút mạn tính kháng thuốc

Bài viết "Cập nhật điều trị viêm gan virút mạn tính kháng thuốc" gồm có các nội dung chính: Các thuốc điều trị viêm gan B mạn tính, điều trị viêm gan B kháng thuốc, các thuốc điều trị viêm gan C (cấp, mạn), những trường hợp điều trị thất bại hoặc tái phát sau khi dùng PEG/RBV, điều trị tế bào gốc. | Cập nhật điều trị viêm gan virút mạn tính kháng thuốc Diễn đàn CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VIRÚT MẠN TÍNH KHÁNG THUỐC Nguyễn Khánh Trạch Bệnh viện Bạch Mai Chỉ định điều trị chung cả B và C ĐỊNH NGHĨA KHÁNG THUỐC - Tải lượng virút từ 4 log cả B và C trở lên. - Có bằng chứng tổn thương gan TÊN ĐỊNH NGHĨA Men gan tăng Điều trị thất bại Giảm HBVĐNA lt 1 log copie tiên phát không sau 12 tuần điều trị Fibroscan gt 8 đáp ứng Sinh thiết gan có tổn thương hoại tử tế bào hoặc xơ hóa. Chỉ điều trị viêm gan B giai đoạn Điều trị thất bại thứ Tăng HBVĐNA gt 1 log copie phát vi rút thay đổi kể từ lúc cao nhất ở bệnh mạn tính. Viêm gan B cấp không cần điều trị. đáng kể nhân tuân thủ điều trị khẳng I. Các thuốc điều trị viêm gan B mạn tính định bằng xét nghiệm ít nhất là sau 1 tháng Nucleotide hoặc lamivudine adefovir entecavir baraclude nucleotide telbivudine Thay đổi đáng kể Tăng ALT sau khi đã trở về barcavir tenofovir có rất nhiều biệt dược telvin về mặt hóa học bình thường ở bệnh nhân tuân thủ điều trị protevir. emtricitabine interferon α peginterferon α2a α2b thymosin α1 interleukin 2 interleukin12. Kiểu gen kháng Phát hiện ra quần thể vi thuốc rút mang đột biến sao Chú ý Nếu bệnh nhân có kiểu gan C không chép ngược cho thấy có nên dùng interferon hoặc thymosine. sự kháng thuốc ở các xét II. Điều trị viêm gan B kháng thuốc nghiệm kiểu hình Khái niệm kháng thuốc Điều trị sau 6 tháng mà Kiểu hình kháng Giảm tính nhạy cảm đối với virút không giảm hoặc giảm ít Diễn đàn Bảng 1. Bảng tên thuốc viết tắt TDF tenofovir disoproxil fumarat dẫn xuất của ADV ETV Entecavir LMV lamivudin ADV adefovir LdT Telbivudin Thymidin nucleosid tổng hợp CLV Clevudin prymidine analogue ức chế HBV nhờ cạnh tranh FTC Emtricitabine IFN interferon Bảng 2. Bảng diễn giải các loại thuốc Tỷ lệ kháng Hãng Năm FDA In Vitro IC50 Đột biến sau 5 năm Tên thuốc Brand name company cho phép µmol L kháng thuốc cumulative resist Lamivudin Zeffix Glaxo smith 1998 cho Rt L80V L 70 Heptovir kline người lớn Rt V173L .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN