tailieunhanh - Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND tỉnh Tuyên Quang

Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; | Nghị quyết số 11 2019 NQ-HĐND tỉnh Tuyên Quang HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH TUYÊN QUANG Độc lập Tự do Hạnh phúc Số 11 2019 NQ HĐND Tuyên Quang ngày 01 tháng 8 năm 2019 NGHỊ QUYẾT VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA XVIII KỲ HỌP THỨ 8 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 Căn cứ Nghị định số 98 2018 NĐ CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp Xét Tờ trình số 32 TTr UBND ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Báo cáo thẩm tra số 101 BC HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ Điều 1. Phạm vi điều chỉnh đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh a Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang áp dụng đối với các sản phẩm nằm trong danh mục ngành hàng sản phẩm quan trọng cần khuyến khích ưu tiên hỗ trợ trong liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. b Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 98 2018 NĐ CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp sau đây viết tắt là Nghị định số 98 2018 NĐ CP và các chính sách pháp luật hiện hành của Nhà nước. 2. Đối tượng áp dụng a Nông dân chủ trang trại người được ủy quyền đối với hộ nông dân tổ hợp tác. b Cá nhân người được ủy quyền đối với nhóm cá nhân hộ gia .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN