tailieunhanh - Nghị quyết số 13/2019/NQ-HĐND tỉnh Lai Châu

Nghị quyết số 13/2019/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; | Nghị quyết số 13 2019 NQ-HĐND tỉnh Lai Châu HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LAI CHÂU Độc lập Tự do Hạnh phúc Số 13 2019 NQ HĐND Lai Châu ngày 23 tháng 7 năm 2019 NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU KHÓA XIV KỲ HỌP THỨ MƯỜI Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 98 2018 NĐ CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp số 83 2018 NĐ CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 về Khuyến nông Căn cứ Quyết định số 46 2015 QĐ TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp đào tạo dưới 03 tháng Căn cứ Thông tư số 340 2016 TT BTC ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã thành lập mới hợp tác xã tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 2020 Xét Tờ trình số 1249 TTr UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết Quy định về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Báo cáo thẩm tra số 286 BC HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh như sau 1. Đối tượng áp dụng a Nông dân chủ trang trại người được ủy quyền đối với hộ nông dân tổ hợp tác. b Cá nhân người được ủy quyền đối với nhóm cá nhân hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. c Hợp tác xã liên hiệp hợp tác xã. d

TỪ KHÓA LIÊN QUAN