tailieunhanh - Tỷ suất mắc mới ung thư vú và thời gian sống thêm ở phụ nữ trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2014-2016

Ung thư vú (UTV) không những là một bệnh ung thư hay gặp nhất ở phụ nữ mà còn là một trong những nguyên nhân chính gây tử vong đối với phụ nữ. Mục tiêu: Mô tả tỷ suất mắc mới chuẩn hóa theo tuổi của ung thư vú ở phụ nữ trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2014-2016. | Tỷ suất mắc mới ung thư vú và thời gian sống thêm ở phụ nữ trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2014-2016 JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2019 TỶ SUẤT MẮC MỚI UNG THƯ VÚ VÀ THỜI GIAN SỐNG THÊM Ở PHỤ NỮ TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2014-2016 Nguyễn Thị Mai Lan1 Bùi Diệu2 TÓM TẮT 2016. Methods A desriptive longitudinal study was Ung thư vú UTV không những là một bệnh ung thư applied. Data was collected by using cancer registry and hay gặp nhất ở phụ nữ mà còn là một trong những nguyên questionnaire of World Health Organization International nhân chính gây tử vong đối với phụ nữ. Mục tiêu Mô tả tỷ Cancer Research Institute. Results The age standardised suất mắc mới chuẩn hoá theo tuổi của ung thư vú ở phụ nữ incident rate of breast cancer was highest as compared trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2014-2016. Phương pháp to other cancers in period of 2014-2016 . Nghiên cứu sử dụng thiết kế nghiên cứu mô tả theo dõi dọc The age standardised incident rate of BC in urban was theo phương pháp ghi nhận ung thư theo các nguyên tắc higher in urban as compared to sub-urban của Tổ chức ghi nhận ung thư quần thể do Viện Nghiên and respectively . Mean total survival time cứu Ung thư quốc tế khuyến cáo. Kết quả Tỷ suất mắc was moth. Survival time of 2 years 3 years mới ung thư vú chuẩn theo tuổi tại Hà Nội giai đoạn 2014- and 5 years were and . For younger 2016 là 29 4 nữ. Tỷ suất mắc chuẩn theo tuổi ở nội women with breast cancer lt 40 years old rate of survival thành 38 9 nữ cao hơn ngoại thành 21 7 time for 3 yeasr was lower than that of older nữ . Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình là 52 7 0 29 women 40 years old with p EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ung thư vú là 17 4 phụ nữ năm 2010 các tỷ suất II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP tương ứng là 28 1 và 29 9 phụ nữ 5 . Công tác . Đối tượng và thời gian nghiên cứu Là những ghi nhận ung thư đã được thực hiện từ năm 1987 tại

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN