tailieunhanh - Tính toán định mức chi phí hàn cho một phân đoạn tàu vỏ thép, chương 13

Quy cách mối hàn đính - hàn góc. Không hàn đính ở mút trong phạm vi 50mm Kỹ thuật hàn tay: Dòng hàn: Hiệu điện thế: Tốc độ hàn: (cm/phút). . Tính toán định mức chi phí hàn cho phân đoạn đáy XII của tàu hàng tấn . Khối lượng kim loại đắp Dựa vào quy trình lắp ráp phân đoạn đáy XII tàu hàng DWT hoặc bảng , bảng và bảng đã được tổng hợp từ quy trình lắp ráp phân đoạn đáy XII ta có thể tính chiều dài các loại mối hàn, tiết. | Chương 13 z-x r Ấ I X 1 z I Quy trình các môi hàn đính hàn hồ quang tay . Hàn giáp mép cách đặt và hàn mã răng lược Hoặc mã răng lược 25Ũ-35Ũ Hình . Quy cách mối hàn đính - giáp mép. . Hàn đứng Hình . Quy cách mối hàn đính - hàn đứng. . Hàn góc lot ben fe .xCa hai ben s Hình . Quy cách mối hàn đính - hàn góc. Không hàn đính ở mút trong phạm vi 50mm Kỹ thuật hàn tay Dòng hàn Ih l3 Kl60 A Hiệu điện thế U 60 65 V Tốc độ hàn v 5H4 cm phút . . Tính toán định mức chi phí hàn cho phân đoạn đáy XII của tàu hàng tấn . Khối lượng kim loại đắp Dựa vào quy trình lắp ráp phân đoạn đáy XII tàu hàng DWT hoặc bảng bảng và bảng đã được tổng hợp từ quy trình lắp ráp phân đoạn đáy XII ta có thể tính chiều dài các loại mối hàn tiết diện của nó và khối lượng kim loại đắp. . Khối lượng kim loại đắp của mối hàn tự động Trên toàn bộ phân đoạn đáy XII của tàu hàng DWT chỉ sử dụng phương pháp hàn tự động và có lót sứ cho mối hàn giữa các tấm tôn đáy ngoài và chỉ hàn tự động cho lớp bao phủ hai lớp đầu sử dụng phương pháp hàn CO2. Trên tôn bao đáy ngoài có các đường hàn giữa các tấm tôn sau Kd-xii Ad-xii BD-xii CD-xii DD-xii. Trong đó tấm KD-xii có chiều dày S 14 mm và các tấm còn lại có chiều dày S 12 mm. Do đó ta dễ dàng tính được tổng chiều dài các mối hàn tự động của cả phân đoạn như sau Ltđ ltđ1 ltđ2 6 2 46 4 m Xem Hình Chiều dài các mối hàn tự động giữa các tấm có S 12 mm ltđ1 mm 34 8 m Tiết diện của các mối hàn này Ta có thể lấy các giá trị trung bình của tiết diện như sau