tailieunhanh - Quyết định 100/2020/QĐ-UBND tỉnh Tuyên Quang

Quyết định 100/2020/QĐ-UBND ban hành về việc phê duyệt danh sách các cơ sở sản xuất công nghiệp; cơ sở nuôi trồng thủy sản; cơ sở chăn nuôi; cơ sở kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch thuộc đối tượng phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. | Quyết định 100 2020 QĐ-UBND tỉnh Tuyên Quang ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH TUYÊN QUANG Độc lập Tự do Hạnh phúc Số 100 QĐ UBND Tuyên Quang ngày 14 tháng 02 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CƠ SỞ CHĂN NUÔI CƠ SỞ KINH DOANH DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG GIẢI TRÍ CƠ SỞ SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG NƯỚC SẠCH THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017 Căn cứ Nghị định số 156 2018 NĐ CP ngày 16 11 2018 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp Căn cứ văn bản số 1537 BNN TCLN ngày 04 3 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 173 TTr SNN ngày 23 tháng 12 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Phê duyệt danh sách các cơ sở có sử dụng nước từ nguồn nước phục vụ cho hoạt động sản xuất thuộc đối tượng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại Nghị định số 156 2018 NĐ CP ngày 16 11 2018 của Chính phủ với các nội dung sau 1. Danh sách các cơ sở sản xuất công nghiệp cơ sở nuôi trồng thủy sản trang trại chăn nuôi cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái nghỉ dưỡng giải trí cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại Điều 57 Nghị định số 156 2018 NĐ CP ngày 16 11 2018 của Chính phủ cụ thể a Cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái nghỉ dưỡng giải trí 06 cơ sở. b Cơ sở sản xuất công nghiệp 19 cơ sở. c Cơ sở nuôi trồng thủy sản 10 cơ sở. d Trang trại chăn nuôi 05 trang trại. đ Các cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch 175 cơ sở. Chi tiết theo phụ lục kèm theo 2. Hình thức chi trả tiền

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN