tailieunhanh - Công nghệ sản xuất acid suntuaric

H2SO4 khan là một chất lỏng nhớt, không màu, sôi ở nhiệt độ 296,2°C ,ở áp suất thường, H2SO4 hỗn hợp với nước ở bất kỳ tỉ lệ nào và tạo thành các loại hydrat: , và . H2SO4 cũng tạo với SO3 thành các hợp chất: , . Dung dịch của SO3 trong H2SO4 được gọi là oleum. | BÀI 6 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ACID SUNTUARIC I. KHÁI NIỆM CHUNG 1. Tính chất cảu acid sunfuaric 2. Ứng dụng của H2SO4 3. Các phương pháo sản xuất H2SO4 II. ĐIỀU CHẾ KHÍ SUNFUARƠ SO2 1. Nguyên liệu là quặng pyrit thành phần chủ yếu là FeS2 2. Nguyên liệu là lưu huỳnh III. LÀM SẠCH KHÍ SO2 IV. ĐIỀU CHẾ H2SO4 theo phương pháp tiếp xúc 1. Giai đoạn oxi hóa SO2 2. Giai đoạn hấp thụ SO3 I. Khái niệm chung 1. Tính chất của acid Sunfuaric H2SO4 khan là một chất lỏng nhớt không màu sôi ở nhiệt độ 296 2 C ở áp suất thường H2SO4 hỗn hợp với nước ở bất kỳ tỉ lệ nào và tạo thành các loại hydrat và . H2SO4 cũng tạo với SO3 thành các hợp chất . Dung dịch của SO3 trong H2SO4 được gọi là oleum. H2SO4 rất hoạt động nó hòa tan các oxit kim loại và đa số các kim loại. Do tạo thành các hydrat nên H2SO4 hút nước rất mạnh có thể hút nước của các tế bào thực vật động vật gỗ tinh bột làm chúng bị cháy thành than. 2. Ứng dụng của H2SO4 H2SO4 là acid vô cơ có vai trò quan trọng nhất trong ngành công nghiệp hóa chất và trong nền kinh tế quốc dân. H2SO4 dùng để sản xuất phân Superphotphat NH4 2SO4 phân phức hợp và điều chế HCl HF H3PO4 CH3COOH . Ngoài ra để tinh chế các hợp chất hữu cơ sản xuất thuốc nhuộm sơn. Tóm lại sự ứng dụng của nó rất rộng rãi rất đa dạng hầu hết các ngành đều sử dụng nó nên gọi nó là máu của ngành công nghiệp. 3. Các phương pháp sản xuất H2SO4 Dùng nước tác dụng với SO3 tiến hành qua 3 giai đoạn a Điều chế SO2 khí SO2 SO2 trong không khí có nồng độ từ 7 15 SO2 được điều chế từ nhiều nguồn khác nhau có thể từ lưu huỳnh và quặng pyrit. b Oxi hóa SO2 thành SO3 theo phản ứng 2SO2 O2 2SO3 c Hấp thụ SO3 bằng nước theo phản ứng SO3 H2O H2SO4 II. Điều chế khí Sunfuarơ SO2 1. Nguyên liệu là quặng pyrit thành phần chủ yếu là FeS2. Khi đốt quặng bằng không khí xảy ra phản ứng tạo thành SO2 4FeS2 11O2 8SO2 2Fe2O3 Đốt ở nhiệt độ cao dư oxi không nhiều nên 3FeS2 8O2 6SO2 Fe3O4 Quặng nghiền nhỏ đường kính 6 mm đưa vào phía trên lưới không

TỪ KHÓA LIÊN QUAN