tailieunhanh - Khái niệm về vật liệu

Vật liệu ở dây chủ dùng để chỉ những vật rắn mà con người sử dụng để chế tạo dụng cụ, máy móc, thiết bị, xây dựng công trình và ngay cả để thay thế các bộ phận cơ thể hoặc thể hiện ý đồ nghệ thuật. | 3 BẢNG KÊ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Được DÙNG TRONG SÁCH trong ngoặc là của nước ngoài Ký hiệu viết tắt Tên gọi Đơn vị đo a b c thông số mạng nm aK KCU KCV KCT độ dai va đập kJ m2 cm2 A1 A3 Acm các nhiệt độ tới hạn của thép tương ứng với giản đổ pha Fe-C oC Acj Ac3 Accm A1 A3 Acm khi nung nóng 0C A1 Â1Ỵ Al cm A1 A3 Acm khi làm nguội 0C AK công phá hủy impact value CVN energie J B mật độ từ thông Br - mật độ từ thông dư gaus tesla d D đường kí nh nm LU11. mm. E môđun đàn hổi MPa GPa F lực tải trọng N kG T h chiều cao um mm m. H cường độ từ trường HC - lực khử từ ơstet HB độ cứng Brinen kG mm2 HRA HRB HRC độ cứng Rôcven theo thang A B C HV độ cứng Vicke kG mm2 Kc độ dai phá hủy biêh dạng phẳng l L chiều dài nm um mm. Ox Oy Oz Ou các trục tọa độ S tiêt diện mặt cắt diện tí ch mm2 to To nhiệt độ oC oK t thời gian s giây min phút h giờ 4 v vận tốc mm s m min V tốc độ nguội oC s oC h a p Y các góc tọa độ a p Y ỗ e ị. các dung dịch rắn a p Y s ở dạng chỉ số biểu thị dạng thù hình ví dụ Fea Y khối lượng riêng mật độ g cm3 Pt bán kí nh cong ỗ A EL độ giãn dài tương đối Z AR độ thắt tiết diện tương đối T ứng suất tiếp MPa kG mm2 psi ksi ơ ứng suất ứng suất pháp như trên ơb Rm TS giới hạn bền kéo như trên ơch Ry ơy giới hạn chảy vật lý hay lý thuyết như trên ơq 2 Rq 2 YS giới hạn chảy quy ước như trên ơđh Re ES giới hạn đàn hổi như trên n độ nhớt độ sệt P poise 5 Lời nói đầu Tuy vật liệu kim loại còn chiếm địa vị chủ chốt và rất quan trọng song không còn giữ đuợc ngôi độc tôn trong chế tạo cơ khí vì ngoài nó ra nguời ta đang sử dụng ngày một nhiều hơn ceramic polyme và đặc biệt là compozit. Trong các truờng đại học kỹ thuật và chuyên nghiệp đã và đang có sự chuyển đổi giảng dạy môn Kim loại học và nhiệt lu ện hay Vật liệu kim loại sang Vật liệu học hay Vật liệu học cơ sở . Cuốn sách này ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu đó. Ở nuớc ngoài nguời ta thuờng dùng từ Khoa học và công nghệ vật liệu Materials Science and Engineering để đặt tên cho loại sách này. Khoa học vật .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN