tailieunhanh - So sánh kết quả thụ tinh trong ống nghiệm hiến nhận noãn giữa hai nhóm kích thích buồng trứng bằng phác đồ đối vận và phác đồ dài

Bài viết trình bày so sánh kết quả TTTON (số noãn, số phôi, tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ có thai và số ngày điều trị) giữa 2 nhóm phác đồ đối vận và phác đồ dài trên các cặp bệnh nhân cho nhận noãn. | So sánh kết quả thụ tinh trong ống nghiệm hiến nhận noãn giữa hai nhóm kích thích buồng trứng bằng phác đồ đối vận và phác đồ dài VÔ SINH VÀ HỖ TRỢ SINH SẢN HỒ SỸ HÙNG SO SÁNH KẾT QUẢ THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM HIẾN NHẬN NOÃN GIỮA HAI NHÓM KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG BẰNG PHÁC ĐỒ ĐỐI VẬN VÀ PHÁC ĐỒ DÀI Hồ Sỹ Hùng Bệnh viện Phụ sản Trung ương Tóm tắt OF OOCYTES DONATION BETWEEN LONG AND Mục tiêu so sánh kết quả TTTON số noãn số phôi ANTAGONIST PROTOCOL tỷ lệ thụ tinh tỷ lệ có thai và số ngày điều trị giữa 2 nhóm Objective compare effectiveness of treatment phác đồ đối vận và phác đồ dài trên các cặp bệnh nhân number of oocytes embryos fertilization rate cho nhận noãn. Đối tượng và phương pháp hồi cứu pregnancy rate and duration treatment between 129 cặp vợ chồng TTTON cho nhận noãn được KTBT bằng long and antagonists protocol. Subjects and phác đồ dài n 50 và phác đồ đối vận n 79 . So sánh Method retrospective 129 couples in oocyte donor kết quả TTTON gồm tuổi tổng liều FSH số ngày điều trị IVF stimulated by long 50 patients and antagonist số noãn chọc hút số phôi tỷ lệ có thai. Kết quả tổng protocol 79 patients . Comparing the results of in vitro liều FSH nhóm phác đồ dài là 2044 5 560 2đv so với fertilization including age total FSH dose number nhóm phác đồ đối vận là 1926 4 638 3đv số ngày điều of days of treatment numbers of oocyte embryos trị nhóm phác đồ dài là 22 02 0 7 so với nhóm phác đồ pregnancy rate. Results total FSH dose in long đối vận là 10 5 3 3. Số noãn nhóm phác đồ dài là 13 16 protocol was of versus in antagonist 7 9 nhóm phác đồ đối vận là 14 27 7 4. Tỷ lệ có thai was 638 3iu duration of treatment in long nhóm phác đồ dài là 29 5 so với nhóm phác đồ đối vận protocol was versus in antagonist was là 32 1 . Kết luận Số noãn số phôi tạo thành tỷ lệ thụ . The number of oocytes in long protocol was tinh tỷ lệ thai lâm sàng và tỷ lệ có phôi trữ lạnh tương long and in antagonist group was đương nhau ở

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN