tailieunhanh - Nhận xét kết quả mổ lấy thai ở các sản phụ tiền sản giật nặng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương

Nhận xét kết quả mổ lấy thai ở các sản phụ bị tiền sản giật nặng tại Bệnh viện PSTW. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu, mô tả 244 thai phụ đã được chẩn đoán TSG nặng, mổ lấy thai tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ tháng 01/2011 đến tháng 06/2012. | Nhận xét kết quả mổ lấy thai ở các sản phụ tiền sản giật nặng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương Tạp chí phụ sản - 11 2 19 - 22 2013 NHẬN XÉT KẾT QUẢ MỔ LẤY THAI Ở CÁC SẢN PHỤ TIỀN SẢN GIẬT NẶNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Đặng Thị Minh Nguyệt 1 Nguyễn Thị Anh 2 1 Đại học Y Hà Nội. 2 Đại học Y Dược Thái Nguyên Tóm tắt Backgroud Preeclampsia causes a lot of Mục tiêu Nhận xét kết quả mổ lấy thai ở các sản phụ complications for mother and fetus. Should have studied bị tiền sản giật nặng tại Bệnh viện PSTW. Đối tượng và the results of cesarean section for additional information phương pháp nghiên cứu nghiên cứu hồi cứu mô tả helps to improve the quality of treatment. Objective 244 thai phụ đã được chẩn đoán TSG nặng mổ lấy thai Study results of Cesarean section in pregnancy with tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ tháng 01 2011 đến severe preeclampsia at National Hospital of Obstetrics tháng 06 2012. Kết quả Chỉ định mổ lấy thai chiếm tỷ lệ and Gynecology. Materials amp method retrospective cao nhất là TSG nặng 85 2 . Mổ lấy thai của nhóm sản study on 244 pregnancy who were diagnosed severe phụ chưa có dấu hiệu chuyển dạ chiếm tỷ lệ rất cao 84 . preeclampsia had C-section at NHOG from Jan-2011to Can thiệp trong cuộc mổ chiếm tỷ lệ nhiều nhất là dùng Jun-2012. Results The most common indication for bổ sung các thuốc tăng co phối hợp chiếm 56 8 thắt C-section was severe preeclampsia 85 2 . The rate of động mạch tử cung chiếm 32 4 . Các biến chứng gây ra C-section in un-labor pregnancy was very high 84 . cho mẹ là suy gan và rối loạn đông máu 20 5 suy thận The most common intervention to avoid hemorrhage in 9 0 hội chứng HELLP 6 98 rau bong non 5 7 chảy operation was uterotonic therapy 56 8 uterine arteries máu 4 9 phù phổi cấp và sản giật là 2 biến chứng chiếm ligation 32 4 . The highest percentage of complications tỷ lệ thấp 2 5 và 3 7 . Đối với con biến chứng đẻ non were liver failure and abnormalities of coagulation chiếm tỷ lệ cao nhất 81 7 thai chậm phát triển

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN