tailieunhanh - Đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà Tiên Yên
Nghiên cứu được thực hiện trên gà Tiên Yên thuần, nuôi tại khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, và huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh, nhằm đánh giá đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt. Đặc điểm ngoại hình được đánh giá trên 114 cá thể. | Đặc điểm ngoại hình khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà Tiên Yên Vietnam J. Agri. Sci. 2020 Vol. 18 No. 6 423-433 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020 18 6 423-433 ĐẶC ĐIỂM NGOẠI HÌNH KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT THỊT CỦA GÀ TIÊN YÊN Nguyễn Đình Tiến Nguyễn Công Oánh Nguyễn Văn Duy Vũ Đình Tôn Khoa Chăn nuôi Học viện Nông nghiệp Việt Nam Tác giả liên hệ ncoanh@ Ngày nhận bài Ngày chấp nhận đăng TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện trên gà Tiên Yên thuần nuôi tại khoa Chăn nuôi Học viện Nông nghiệp Việt Nam và huyện Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh nhằm đánh giá đặc điểm ngoại hình khả năng sinh trưởng năng suất và chất lượng thịt. Đặc điểm ngoại hình được đánh giá trên 114 cá thể. Năng suất sinh trưởng được đánh giá dựa trên 55 cá thể và năng suất thân thịt được đánh giá trên 6 cá thể mỗi đợt. Kết quả cho thấy lúc 1 ngày tuổi gà trống và mái có màu vàng sọc đen 90 và vàng sáng 10 lúc 38 tuần tuổi gà trống có màu đen ánh đồng 71 8 và nâu ánh đồng 28 2 trong khi gà mái có vàng sáng 80 và nâu sẫm 20 . Gà có chùm lông cằm chiếm tỉ lệ đến 90 hoặc chùm lông đầu khoảng 10 . Tỉ lệ nuôi sống cao 94 6 và khối lượng cơ thể gà trống lớn hơn gà mái từ tuần thứ 3 P Đặc điểm ngoại hình khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà Tiên Yên nuôi đặc sân nổi tiếng bći thðt thĄm ngon nìm đệm chuồng bìng trçu. Gà đþĉc nuôi bìng thĀc trong top 50 mòn ën đặc sân nổi tiếng Việt ën hỗn hĉp hoàn chînh theo TCVN 2265 2007 Nam Hoàng Xuån Trþąng 2014 . Gà Tiên Yên và chế độ ën tă do. MĀc nëng lþĉng trao đổi nìm trong danh mýc các giống gà nội đþĉc ME Kcal kg thĀc ën và tî lệ protein CP FAO 2001 công nhên là nguồn gen vêt nuôi trong khèu phæn đþĉc cung cçp theo giai đoän quý nìm trong nhóm vêt nuôi đþĉc bâo tồn và phát triển cûa gà cý thể 22 CP và Kcal phát triển. ME cho giai đoän tÿ 0 đến 3 tuæn tuổi 18 CP và Kcal ME cho giai đoän tÿ 4-8 tuæn Gæn đåy khâo sát và đánh giá hiện träng tuổi và 16 CP và Kcal ME cho giai
đang nạp các trang xem trước