tailieunhanh - Công văn số 26995/CT-TTHT

Công văn số 26995/CT-TTHT năm 2019 về thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung công văn. | Công văn số 26995 CT-TTHT TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CỤC THUẾ TP HÀ NỘI Độc lập Tự do Hạnh phúc Số 26995 CT TTHT Hà Nội ngày 26 tháng 04 năm 2019 V v thuế nhà thầu Kính gửi Công ty cổ phần tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp Vinacomin Địa chỉ Số 565 Đường Nguyễn Trãi P. Thanh Xuân Nam TP Hà Nội MST 0500237543 Trả lời công văn số 180 VIMCC_TCKT đề ngày 21 3 2019 và hồ sơ bổ sung tài liệu ngày 02 4 2019 của Công ty CP tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp Vinacomin sau đây gọi là Công ty Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau Căn cứ Thông tư số 103 2014 TT BTC ngày 06 8 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam Tại Điều 1 đối tượng áp dụng 1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc khôn g có c ơ sở thường trú t ại Vi ệt Nam cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài Nhà thầu phụ nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nh ập phát sinh t ạ ệt Nam trên cơ sở h ợp đ i Vi ồng th ỏa thu ậ n ho ặ c cam k ết g i ữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức cá nhân V iệ t Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu. Tại Điều 8 đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu chi phí để xác định thu nhập chịu thuế Nhà thầu nước ngoài Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau 1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam 2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực 3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế được cơ quan thuế cấp mã số thuế. Tại Điều 11 Đối tượng .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN