tailieunhanh - Công văn số 37789/CT-TTHT

Công văn số 37789/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung công văn. | Công văn số 37789 CT-TTHT TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CỤC THUẾ TP HÀ NỘI Độc lập Tự do Hạnh phúc Số 37789 CT TTHT Hà Nội ngày 24 tháng 05 năm 2019 V v chính sách thuế GTGT. Kính gửi Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam Đ c 63 Lý Thái Tổ Q. Hoàn Kiếm TP. Hà Nội MST 0101333710 Trả lời công văn không số đề ngày 23 04 2019 của Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam sau đây gọi tắt là Ngân hàng hỏi về hoàn thuế GTGT đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau Căn cứ Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130 2016 TT BTC ngày 12 08 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Điều 18 Thông tư số 219 2013 TT BTC ngày 31 12 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT như sau 7. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng. Căn cứ Thông tư số 08 2003 TT BTC ngày 15 01 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện ưu đãi miễn trừ về thuế GTGT đối với cơ quan đại diện ngoại giao cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam Tại Điều 1 Mục I hướng dẫn về đối tượng được hưởng miễn trừ ngoại giao Cơ quan đại diện ngoại giao cơ quan lãnh sự nước ngoài cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc đóng tại Việt Nam dưới đây gọi tắt là Cơ quan đại diện và người đứng đầu các Cơ quan đại diện này. Tại Điều 2 Mục I hướng dẫn về hàng hóa dịch vụ được hoàn thuế GTGT Các dịch vụ thông tin liên lạc điện thoại kể cả điện thoại di động fax internet .và dịch vụ lắp đặt kết nối các thiết bị thông tin liên lạc này. . Trang thiết bị văn phòng và trang thiết bị khác sử dụng cho trụ sở Cơ quan đại diện và nhà ở của người đứng đầu Cơ quan đại diện. Căn cứ Điều 52 Thông tư 156 2013 TT BTC ngày 06 11 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn

TỪ KHÓA LIÊN QUAN