tailieunhanh - Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, phim cắt lớp vi tính hình nón và đánh giá kết quả cấy ghép Implant trên bệnh nhân mất răng có nâng xoang kín

Bài viết nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, phim cắt lớp vi tính hình nón và đánh giá kết quả cấy ghép implant trên bệnh nhân mất răng có nâng xoang kín. | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng phim cắt lớp vi tính hình nón và đánh giá kết quả cấy ghép Implant trên bệnh nhân mất răng có nâng xoang kín Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng phimBệnh cắt lớp viện viTrung tính hình ươngnón. Huế NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG PHIM CẮT LỚP VI TÍNH HÌNH NÓN VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẤY GHÉP IMPLANT TRÊN BỆNH NHÂN MẤT RĂNG CÓ NÂNG XOANG KÍN Nguyễn Hồng Lợi1 Cung Văn Vinh1 Trần Xuân Phú1 Nguyễn Văn Khánh1 Nguyễn Thanh Phong1 DOI TÓM TẮT Đặt vấn đề Trong lĩnh vực phục hình răng giả implant nha khoa càng ngày càng chứng tỏ tính ưu việt về khả năng phục hồi cả thẩm mỹ cũng như chức năng ăn nhai cho bệnh nhân mất răng. Ngày nay đã có nhiều nghiên cứu và báo cáo cả trong và ngoài nước về thành công của implant nha khoa mang lại cho bệnh nhân cũng như các nhược điểm của phương pháp này. Một trong những nhược điểm lớn của cấy ghép implant là muốn đạt kết quả tốt cần phải có đủ chiều dài và chiều rộng xương cần thiết vì vậy vấn đề về ghép xương trong cấy implant được các nhà nghiên cứu càng ngày càng dành nhiều sự quan tâm hơn đặc biệt ở vùng răng sau hàm trên do tính chất tiêu xương bản ngoài nhiều cho nên sống hàm ngày càng có xu hướng di chuyển vào gần đáy xoang hàm dẫn đến nguy cơ cấy implant vào trong xoang dễ xảy ra. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng phim cắt lớp vi tính hình nón và đánh giá kết quả cấy ghép implant trên bệnh nhân mất răng có nâng xoang kín Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu trên 22 bệnh nhân 22 vị trí răng mất răng có nhu cầu điều trị ghép xương nâng xoang kín và phục hình bằng kỹ thuật cấy implant tại Trung Tâm Răng Hàm Mặt Bệnh viện Trung Ương Huế từ tháng 11 năm 2018 đến tháng 10 năm 2019 Kết quả Ttuổi trung bình cao là 49 7 thường gặp từ 45 60 tuổi nam chiếm tỷ lệ 54 6 nữ chiếm tỷ lệ 45 4 . Nguyên nhân mất răng đa dạng chủ yếu là do sâu răng với tỷ lệ 59 1 bệnh lý quanh răng chiếm tỷ lệ 36 3 chấn thương chiếm 4 6 . Thời gian mất răng kéo dài thường trên 2 năm mất nhiều các răng hàm lớn hàm .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.