tailieunhanh - đại cương về đái tháo đường

Đái tháo đường là một bệnh mãn tính gây ra sự thiếu hụt tương đối hoặc tuyệt đối insulin. | ĐÁI THÁO ĐƯỜNG BS Bùi Minh Đức Khoa Nội tiết BV Bạch Mai ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Định nghĩa và phân loại Định nghĩa Đái tháo đường(ĐTĐ) là một bệnh mạn tính gây ra bởi sự thiếu hụt tương đối hoặc tuyệt đối insulin, dẫn đến các rối loạn chuyển hóa hydrat carbon. Bệnh được đặc trưng bởi tình trạng tăng đường huyết mạn tính và các rối loạn chuyển hóa Xu hướng tăng nhanh ở nhiều nước VN chiếm 1-2,5 % dân số Bệnh nội tiết thường gặp nhất, tỷ lệ tử vong cao nhất ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Phân loại - Đái tháo đường type 1 - Đái tháo đường type 2 - ĐTĐ thai kỳ - Các type khác: . ĐTĐ thứ phát: bệnh lý tuỵ ngoại tiết, bệnh nộị tiết, do dùng thuốc, hóa chất, một số hội chứng RL gen . RL dung nạp glucose ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Cơ chế Bệnh Sinh ĐTĐ type 1: Là 1 bệnh tự miễn, các tế bào ß tiểu đảo Langerhans bị phá huỷ theo cơ chế tự miễn dịch. Bằng chứng . Thâm nhiễm lympho T trong các tế bào ß . Tự kháng thể kháng tiểu đảo Langerhans trong máu . Kháng thể kháng insulin trong máu . Kháng thể kháng glutamate decarboxylase . | ĐÁI THÁO ĐƯỜNG BS Bùi Minh Đức Khoa Nội tiết BV Bạch Mai ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Định nghĩa và phân loại Định nghĩa Đái tháo đường(ĐTĐ) là một bệnh mạn tính gây ra bởi sự thiếu hụt tương đối hoặc tuyệt đối insulin, dẫn đến các rối loạn chuyển hóa hydrat carbon. Bệnh được đặc trưng bởi tình trạng tăng đường huyết mạn tính và các rối loạn chuyển hóa Xu hướng tăng nhanh ở nhiều nước VN chiếm 1-2,5 % dân số Bệnh nội tiết thường gặp nhất, tỷ lệ tử vong cao nhất ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Phân loại - Đái tháo đường type 1 - Đái tháo đường type 2 - ĐTĐ thai kỳ - Các type khác: . ĐTĐ thứ phát: bệnh lý tuỵ ngoại tiết, bệnh nộị tiết, do dùng thuốc, hóa chất, một số hội chứng RL gen . RL dung nạp glucose ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Cơ chế Bệnh Sinh ĐTĐ type 1: Là 1 bệnh tự miễn, các tế bào ß tiểu đảo Langerhans bị phá huỷ theo cơ chế tự miễn dịch. Bằng chứng . Thâm nhiễm lympho T trong các tế bào ß . Tự kháng thể kháng tiểu đảo Langerhans trong máu . Kháng thể kháng insulin trong máu . Kháng thể kháng glutamate decarboxylase Triệu chứng LS xuất hiện khi hầu hết tế bào ß bị phá huỷ, khả năng tiết insulin còn ít, giảm dần ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Cơ chế BSinh ĐTĐ type 1: Hệ gen nhạy cảm: ĐTĐ type 1 thường có kháng nguyên HLA DR3, HLA DR4 Yếu tố môi trường Nhiễm khuẩn, nhiễm độc, stress: các yếu tố thúc đẩy bệnh khởi phát ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Cơ chế BSinh ĐTĐ type 2 Tăng tính kháng insulin, rối loạn tiết insulin phối hợp - Tăng kháng insulin: giảm tác dụng của insulin trong sử dụng glucose do giảm giảm số lượng thụ thể insulin ở TB hoặc giảm khả năng kết dính với thụ thể Rối loạn tiết insulin . Tăng tiết insulin máu bù trừ . Tăng tiền chất không hoạt tính . Mất khả năng tiết insulin theo đợt Tăng đường huyết mạn tính làm nặng thêm các rối loạn tiết insulin ụng ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Cơ chế BSinh ĐTĐ type 2 Yếu tố di truyền: bệnh có tính gia đình, nguy cơ mắc cao ở người có TS ĐTĐ . Chưa xác định được gen đóng vai trò chủ yếu, nhưng có nhiều gen liên quan: glucokinase, thụ thể insulin, thụ thể glucagon, glycogen synthetase Béo phì: yếu

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.