tailieunhanh - Tiêu chuẩn ngành 22TCN 346:2006
Quy trình này quy định trình tự thí nghiệm xác định khối lượng thể tích khô của lớp vật liệu (đất, đất gia cố, đá gia cố, cấp phối đá dăm, cấp phối thiên nhiên .) tại hiện trường bằng phễu rót cát làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K của lớp nền, móng đường. | Tiêu chuẩn ngành 22TCN 346 2006 TIÊU CHUẨN NGÀNH 22TCN 346 2006 QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT NỀN MÓNG ĐƯỜNG BẰNG PHỄU RÓT CÁT 1 Qui định chung Quy trình này quy định trình tự thí nghiệm xác định khối lượng thể tích khô của lớp vật liệu đất đất gia cố đá gia cố cấp phối đá dăm cấp phối thiên nhiên. tại hiện trường bằng phễu rót cát làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K của lớp nền móng đường. Hệ số đầm chặt K được xác định trên cơ sở khối lượng thể tích khô xác định theo quy trình này và khối lượng thể tích khô lớn nhất của mẫu vật liệu cùng loại xác định theo Quy trình đầm nén đất đá dăm trong phòng thí nghiệm 22 TCN 333-06. Trường hợp lớp vật liệu thí nghiệm có chứa hạt quá cỡ việc xác định hệ số đầm chặt K sẽ được tiến hành theo hướng dẫn trong Phụ lục B của quy trình 22 TCN 333-06. Quy trình này chỉ áp dụng cho những loại vật liệu có không quá 50 lượng hạt nằm trên sàng 19 0 mm. Quy trình này không áp dụng trong những trường hợp sau đây Khi thí nghiệm phát hiện có nước chảy vào hố Thành hố đào bị biến dạng hoặc sập trong quá trình đào hố. Các thuật ngữ định nghĩa ký hiệu trong quy trình này tuân theo các quy định của quy trình 22 TCN 333-06. 2 Nội dung thí nghiệm . Tại vị trí thí nghiệm tiến hành đào một cái hố vào lớp vật liệu có đường kính và chiều sâu quy định Khoản . Lấy toàn bộ vật liệu ở hố đào tiến hành xác định khối lượng tự nhiên và độ ẩm của vật liệu. . Dùng phễu rót cát đổ một lượng cát chuẩn có khối lượng thể tích đã xác định trước vào trong hố đào tính thể tích của hố đào. . Từ kết quả khối lượng tự nhiên độ ẩm của vật liệu và thể tích hố đào sẽ tính được khối lượng thể tích khô thực tế của lớp vật liệu thí nghiệm. 3 Quy định về dụng cụ thí nghiệm Bộ phễu rót cát gồm có 3 phần là bình chứa cát thân phễu và đế định vị. Các kích thước của bộ phễu rót cát được mô tả tại Hình 1. Bình chứa cát làm bằng nhựa hoặc kim loại có ren ở miệng để có thể lắp chặt khít với phễu. Bình chứa cát có thể tích tối .
đang nạp các trang xem trước