tailieunhanh - Tỉ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới trên bệnh nhân mổ lấy thai

Bài viết trình bày việc xác định tỉ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới trên sản phụ mổ lấy thai bằng siêu âm doppler màu. | Tỉ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới trên bệnh nhân mổ lấy thai NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG Tỉ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới trên bệnh nhân mổ lấy thai Nguyễn Trung Hiếu Bệnh viện Đa khoa Long An TÓM TẮT 11 8 CI 95 . Không có sự liên quan giữa HKTMS Đặt vấn đề HKTMS là một trong những biến với các triệu chứng lâm sàng tình trạng đa thai sản chứng phổ biến sau phẫu thuật. Bệnh nhân được phụ sanh trên 3 lần. Đặc điểm HKTMS trên sản phẫu thuật sản phụ khoa thì tỷ lệ HKTMS và TTP phụ MLT Là huyết khối cấp tắc không hoàn toàn tương tự như phẫu thuật tổng quát từ 15-30 8 . tập trung ở chân trái và tĩnh mạch sâu đoạn gần. Tại Việt Nam tỉ lệ MLT ở những năm 60 là 9 đến Thay đổi kích thước đường kính tĩnh mạch và vận năm 2005 tỉ lệ này là 40 16 . Nghiên cứu nhằm tốc dòng máu trước và sau sanh mổ là có ý nghĩa với xác định tỉ lệ HKTMS trên bệnh nhân MLT là rất P lt 0 01. hữu ích giúp bác sĩ sản khoa và bác sĩ tim mạch có Kết luận Tỉ lệ HKTMS trên sản phụ MLT là thêm cơ sở trong dự phòng và điều trị HKTMS 1 44 . Dự phòng và điều trị HKTMS nên được cũng như TTP. thực hiện sau khi phân tầng nguy cơ. Muc tiêu Xác định tỉ lệ huyết khối tĩnh mạch Từ khóa Huyết khối tĩnh mạch sâu thuyên tắc sâu chi dưới trên sản phụ mổ lấy thai bằng siêu âm phổi mổ lấy thai. doppler màu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Nghiên ĐẶT VẤN ĐỀ cứu dọc Longitudinal Study thực hiện tại Bệnh Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch TTHKTM biểu viện Đa khoa Long An từ tháng 09 2014 đến tháng hiện bao gồm huyết khối tĩnh mạch sâu HKTMS 06 2015 trên 209 sản phụ mổ lấy thai. và thuyên tắc phổi TTP là bệnh lý phổ biến ở các Kết quả Tỉ lệ mới mắc HKTMS trên bệnh nước phát triển 2 . Thuyên tắc phổi có tử suất cao nhân MLT là 0 .Tỉ lệ hiện mắc HKTMS trên bệnh 26-58 nhưng có thể giảm đáng kể 2-15 sau nhân MLT là 1 44 . Mối liên quan giữa HKTMS điều trị 19 . Hầu hết 94 bệnh nhân tử vong do và yếu tố nguy cơ Tuổi trên 35 OR 2 823 0 284 TTP không phải do điều trị không hiệu quả mà do 32 082 CI 95 P 0 394 BMI trên 30 OR .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN