tailieunhanh - Thiết kế kết cấu cụm bánh lái cho tàu hàng, chương 12

Theo đồ thị mômen và đồ thị lực cắt thì tiết diện nguy hiểm nhất của bánh lái nằm ở vị trí chốt lái. Xét mặt cắt nguy hiểm ở đó ta có tiết diện của bánh lái như hình vẽ sau: Để dễ cho việc tính toán ta có thể xem mặt cắt của bánh tương đương như một hình chữ nhậtcắt kiểm tra bền bánh lái tiết diện Hình 3-10. Kết cấu mặt các các thông số và như hình dưới đây: | Chương 12 Kiêm tra bên bánh lái Theo đồ thị mômen và đồ thị lực cắt thì tiết diện nguy hiểm nhất của bánh lái nằm ở vị trí chốt lái. Xét mặt cắt nguy hiểm ở đó ta có tiết diện của bánh lái như hình vẽ sau Để dễ cho việc tính toán ta có thể xem mặt cắt của bánh tương đương nhưrf ộ3-hìpKế hấu mặtắáiMcr và tiết diện như hình dưới đây Hình 3-11 Kết cấu mặt cắt tương đương của bánh lái Ta xem kết cấu như các thanh hình chữ nhật liên kết với nhau từ đó ta có Tổng mômen quán tính của các hình chữ nhật là đối với trục trung hòa là b tì . b A b A3 Z_4 X 2 J 2 4. mm . 12 12 12 1 1 1 v 7 Trong đó b1 14 mm b2 14 mm b3 16 mm h1 1760 mm h2 192 mm h3 192 mm x1 h2 b 192 14 197 mm Suy ra 2 J 16 1 2 4533325813 12 12 12 mm4 Mômen chống uốn của tiết diện W. Với ymax 110 mm W. -J 45333 25813 43174531 6 mm3 . u V 110 J max Tổng diện tích của tiết diện là 2 F 63104 mm2 Ứng suất uốn và ứng suất cắt của bánh lái là ơb M N mm2 u Tc F N mm2 Với Mu M1 273095 07 273095 Q N1 2541374 8 N Suy ra ơb M - 27l09Z- 3 6 325 N mm2 b Wu 43174531 6 v 7 Tc - 48 4 02 N mm2 c 2 F 63104 v 7 Ứng suất tương đương là ơe ựơ2 46 3252 7 47 N mm2 Các ứng suất cho phép là ta -93 6 N mm2 Km 1 175 v 7 rc - 4 J0. 42 5 N mm2 Km 1 175 v 7 a -ựơỉ 3 2 -ự93 62 52 119 07 N mm2 Suy ra ơb ơb Tc Tc ơe ơe