tailieunhanh - TCVN 4843-89

Tiêu chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn về rau quả, TCVN 4843-89. Qủa khô và qủa sấy khô. Định nghĩa và tên gọi | IỐH TH G cL Seit OSI 6e-íW ÂAÛS IÔĐ os VA VIHSH HHÎS ÂVS ynồ VA OHX Ỵùb 7rrM Í5l ỈTV ffiD ỖSIS TTVfl sẳ r a VIHĐÍỈ flHD IÔH 2 VÇH S1ÍỘO Oơ quan biên soạn ỉ Trung tâm Tlẽu chuấn. - Chỗt lưựng Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng ũcr quan đ8 nghị ban hành vằ trình duyệt ĩ Tống cọc Tiên chuẩn - Đo lường - Chêt lượng ủy ban Khoa học và ỹ thuật Khà nuức Qty quan t duyệt và ban hành ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Hhà nước Quyết định ban hành aố 7O2 QĐ ngày 25 tháng 12 năm 1989 TIEỮ OHUAN VIẸT NAM NHÓM QUẲ KHÔ VÀ QUA SAY KHO f ĐỊNH NGHĨA VÀ TÔ gọi 1 TƠVK 4843-69 ỉ ISO Ị Gyxae K cyBCEỉie x ry fruits and dried ỉ 4215-1979 I nzoAN fruits J J OnpeaeseHMH -Á Definitions and Khuyển hgpeteEL. nomenclature áp GJ t Tiêu này hoàn toàn phù hợp VỚI ISO 4125-197 CQ1 định các thuật ngỡ dịnh nghía vê Quả khô và Quả- sẩy khổ cũng như các tên thương mại thông dụng nhẩ t- C11H SiỌ sỗ quẻ chính trong hai loại quả ùó bằng tiếng Việt Anh tlÊng Pháp và tỉểng Nga. 1. ĐỊNH HGHIA và ten gọt . Quả khê Quả mà phàn thịt ăn được có hàm liĩựng ểiũ tự nhiên thấp. Tên thương mại của quả kho thòng dụng nhất đưực liệt kê trong bảng 1. Chú thích JỊ Quả khô có thề là một số qua cúng hoặc một sổ JLo i hạt quả hqoh rau đệu TO quá và hoặc Ĩmu nang

TỪ KHÓA LIÊN QUAN