tailieunhanh - Thiết kế kết cấu cụm bánh lái cho tàu hàng, chương 5

Mục đích của việc tính toán thuỷ động học bánh lái là đi xác định các trị số của lực thuỷ động để làm cơ sở cho việc chọn máy lái, tính toán bền cho thiết bị lái. Khi bánh lái được đặt trong dòng chảy vận tốc vs, dưới góc tấn α, dưới tác dụng của dòng chảy chất lỏng phân bố áp lực ở mặt trên và mặt dưới của profin mặt cắt bánh lái khác nhau, làm xuất hiện lực tác động ngang. Các lực thuỷ động tác động lên bánh lái gồm có: Lực nâng L. | Chương 5 Tính toán đặc tính thuỷ động của bánh lái Mục đích của việc tính toán thuỷ động học bánh lái là đi xác định các trị số của lực thuỷ động để làm cơ sở cho việc chọn máy lái tính toán bền cho thiết bị lái. Khi bánh lái được đặt trong dòng chảy vận tốc vs dưới góc tấn a dưới tác dụng của dòng chảy chất lỏng phân bố áp lực ở mặt trên và mặt dưới của profin mặt cắt bánh lái khác nhau làm xuất hiện lực tác động ngang. Các lực thuỷ động tác động lên bánh lái gồm có Lực nâng L và lực cản D. Tổng hợp của L và D sẽ được lực R - lực chính tác động lên bánh lái hình 2-8 . R Lỉ D2 - Lực R có thể phân thành hai thành phần gồm Lực pháp tuyến N L. cos a D. sin a Lực tiếp tuyến T . Các lực này đặt tại tâm áp lực k. - Mômen thuỷ động ở cạnh trước của bánh lái Mtđ Trong đó e - khoảng cách từ cạnh trước của bánh lái đến điểm đặt lực N. - Mômen tải trên trục lái được tính theo công thức Mo N. e - a . Trong đó e - khoảng cách từ trục lái đến cạnh trước của bánh lái. a - khoảng cách từ điểm đặt lực đến tâm trục lái. Hình 2-8. Lực thủy động tác dụng lên bánh lái Trong bảng 11-3 sổ tay kỷ thuật tàu thủy tập I đã cho biết đặc tính của bánh lái có 2 2 6. Trong thực tế thiết kế tàu thủy bánh lái thường có hệ số X nhỏ hơn 6. Vì các hệ số CL CD và CM phụ thuộc rất nhiều vào X nên ta tính các hệ số ấy cho mọi bánh lái như sau CD2 CD1 C1CL2. 3- tr 709 a a2 C1CL. 3- tr 709 Trong đó C 1 - 21 3- tr 709 C 2 5734 - ị 3- tr 709 X Ả2 A1 Tra trong bảng 11-3 3- tr 705 người ta cho biết đặc tính của loại có À À1 6 À2 Àf 1 74. Suy ra C 74-4 4 4 -7 0 1304 1 X Ằ2 V 3 14 1 74 6 C2 5734 - ị 573 4 -1 7 4704 2 X Ằ2 V 3 14 1 74 6 Lập bảng tính các hệ số CL CD và CM cột 1 cột 4 được cho giống như trong bảng 11-3 sổ tay kỷ thuật đóng tàu thủy với prôfin NACA0015 Các cột khác được tính toán dựa theo các cột 1 cột 4 1 2 3 4 5 6 7 8 9 a độ Cl Cd Cm Cl2 C1 Cl 2 Cd2 3 6 C2 Cl a2 1 8 0 0 0 01 0 0 0 0 01 0 0 4 0 3 0 01 9 0 07 5 0 09 0 011 73 0 03073 2 241 11 6 24111 8 0 6 1 0 03 7 0 15 0 37 .