tailieunhanh - Thiết kế kết cấu cụm bánh lái cho tàu hàng, chương 4
Chiều dày tối ưu nằm trong khoảng: t = (0,12 ÷ 0,25 )b. Ta chọn t = 0, = 0, = 385 (mm). prôfin bánh lái: Tọa độ thực prôfin bánh lái được tính theo công thức sau: Đối với bánh lái nửa treo thì chiều rộng b và chiều dày t thay đổi theo chiều cao bánh lái (phía trên rộng phía dưới hẹp, trên dày , dưới mỏng). | Chương 4 Chiều dày prôíỉn t của bánh lái tại vị trí chiều rộng trung bình b là Chiều dày tối ưu nằm trong khoảng t 0 12 - 0 25 b. Ta chọn t 0 0 385 mm . 2 - tr 16 prôfin bánh lái Tọa độ thực prôfin bánh lái được tính theo công thức sau x 100 2 - tr 24 y 2 - tr 24 J 100 Trong đó x y - tọa độ các điểm trên prôfin bánh lái. xy - tọa độ tương đối bảng 1-9 2 - tr 24 . b - chiều rộng prôfin bánh lái tại các mặt cắt thiết kế. _ - chiều dày tương đối prôfin. Đối với bánh lái nửa treo thì chiều rộng b và chiều dày t thay đổi theo chiều cao bánh lái phía trên rộng phía dưới hẹp trên dày dưới mỏng . Tại phần có trụ lái thì prôfin của trụ lái cũng có biên dạng giống prôfin bánh lái vì vậy để đơn giản trong việc vẽ ta xem trụ lái và phần bánh lái tại những khu vực có trụ lái là một bánh lái liên tục. Khi bố trí đường tâm quy của bánh lái nằm trong mặt phẳng chứa các chiều dày lớn nhất t. Khi đó bán kính lượn phần mũi bánh lái bằng t 2. Ta chọn prôfin của bánh lái thiết kế là kiểu prôfin NACA0015 khi đó _ 0 15 Ta chọn 6 mặt cắt để vẽ prôfin bánh lái Mặt cắt I - I Ta có b 3200 mm . t 0 15 Ta có bảng tọa độ thực prôfin bánh lái sau Bảng Tọa Độ Thực Prôfin. x y x y x y x y 0 00 0 00 0 0 0 00 15 0 44 55 480 213 84 0 25 7 20 8 0 34 6 17 5 46 3 560 222 24 0 50 10 28 16 0 49 3 20 0 47 78 640 229 34 0 75 12 45 24 0 59 8 25 0 49 50 800 237 60 1 00 14 10 32 0 67 7 30 0 50 00 960 240 00 1 25 15 80 40 0 75 8 40 0 48 35 1280 232 08 1 75 21 8 80 0 104 6 50 0 44 0 1600 211 2 2 5 24 55 104 117 8 60 0 38 03 1920 182 54 3 25 29 60 160 142 0 70 0 30 50 2240 146 4 5 00 34 99 240 168 0 80 0 21 85 2560 104 88 7 50 39 00 320 187 2 90 0 12 06 2880 57 89 10 0 21 80 80 104 6 100 1 05 3200 5 04 Từ bảng số liệu trên ta vẽ được prôfin bánh lái và trục lái tại mặt cắt I - I 1-1 J- Ý _x - . 2. LM ĩ r 32Í1 ỉ1 v ì em
đang nạp các trang xem trước