tailieunhanh - Phân tích quy trình công nghệ hàn tàu dầu 104000 tấn, chương 11

Với chiều dày của vật liệu cơ bản t = 20 (mm), so sánh với tiêu chuẩn vát mép ta thấy với góc vát Ө = 500 ÷ 550 quy trình DQS-1G-SAW có góc vát lớn hơn so với góc vát tiêu chuẩn là 300 +5 . Các thông số còn lại của quy cách vát mép đều phù hợp với tiêu chuẩn. 3/ Các thông số hàn: a) Dòng điện hàn và điện áp hàn: - Từ cơ sở lý thuyết, với đường kính dây hàn d = 4mm, cường độ dòng điện hàn và điện áp hàn được xác định theo. | Chương 11 Quy cách vát mép - Với chiều dày của vật liệu cơ bản t 20 mm so sánh với tiêu chuẩn vát mép ta thấy với góc vát 0 500 550 quy trình DQS-1G-SAW có góc vát lớn hơn so với góc vát tiêu chuẩn là 300 5. Các thông số còn lại của quy cách vát mép đều phù hợp với tiêu chuẩn. 3 Các thông số hàn a Dòng điện hàn và điện áp hàn - Từ cơ sở lý thuyết với đường kính dây hàn d 4mm cường độ dòng điện hàn và điện áp hàn được xác định theo công thức sau U 20 0 d0 5 1 I V n k 19 - .d. U I - Trong đó Hàn bằng dòng điện xoay chiều k 1. Để không xảy ra hiện tượng cháy lẹm cạnh hàn chọn hệ số ngấu V n 1 3 -2 . Với V n 1 3 Từ hệ I I 572 A L U 33 V Với Vn 2 Từ hệ I C - I 765 A U 40 V - Dải cường độ dòng điện hàn theo lý thuyết I 572 -765 A . - Dải điện áp hàn theo lý thuyết U 33 - 40 A . - Với dải cường độ dòng điện hàn và điện áp hàn của quy trình như sau I 450- 650 A . U 30 - 34 A . - So sánh ta thấy Dải cường độ dòng điện hàn của quy trình tương đối phù hợp so với kết quả tính từ cơ sở lý thuyết. Dải điện áp hàn của quy trình hoàn toàn phù hợp với kết quả tính từ cơ sở lý thuyết. b Tốc độ hàn. - Tốc độ hàn được tính theo công thức v A I m h . - Trong đó Từ đường kính dây hàn d 4mm A 16000 - 20000 Am h . - Với dải cường độ dòng điện hàn theo lý thuyết I 572 -765 A . v_ A m. I ma. 16000 765 20 m h . Vma Ama. I . 20000 572 35 m h . - Với tốc độ hàn của quy trình v 26 m h ta thấy hoàn toàn phù hợp với kết quả tính từ cơ sở lý thuyết. . Phân tích quy trình hàn thép độ bền cao. Thép cường độ cao có ứng suất chảy Re 355 N mm2 chiếm 20 tổng khối lượng thép của kết cấu thân tàu được dùng cho số lượng các chi tiết khoẻ dọc của boong chính phần dưới mạn kép và vách dọc tâm. Các quy trình hàn cho thép cường độ cao là hàn giáp mối với các tư thế 1G 2G 3G 4G. Cụ thể như sau DQS-1G-SMAW-H DQS-2G-SMAW-H DQS-3G-SMAW-H DQS-4G-SMAW-H DQS-1G-GMAW SAW-H DQS-2G-GMAW-H DQS-3G-GMAW-H DQS-3G-FCAW-H DQS-4G-FCAW-H. A Phân tích các quy trình hàn hồ quang tay DQS-1G- SMAW-H DQS-2G-SMAW-H .

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.